Diện tích SSS của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số y=x2−2xy = {x^2} - 2xy=x2−2x và y=xy = xy=x là:A.S=94.S = \dfrac{9}{4}.S=49.B.S=92.S = \dfrac{9}{2}.S=29.C.S=132.S = \dfrac{{13}}{2}.S=213.D.S=134.S = \dfrac{{13}}{4}.S=413.
Để hàm số F(x)=(asinx+bcosx)exF\left( x \right) = \left( {a\sin x + b\cos x} \right){e^x}F(x)=(asinx+bcosx)ex là một nguyên hàm của hàm sốf(x)=(3sinx−2cosx)exf\left( x \right) = \left( {3\sin x - 2\cos x} \right){e^x}f(x)=(3sinx−2cosx)ex thì giá trị a+ba + ba+b là:A.a+b= −2.a + b = - 2.a+b= −2.B.a+b=2.a + b = 2.a+b=2.C.a+b= −3.a + b = - 3.a+b= −3.D.a+b=3.a + b = 3.a+b=3.
Trong không gian với hệ tọa độ OxyzOxyzOxyz, phương trình của đường thẳng ddd đi qua điểmA(1;−2;3);A\left( {1; - 2;3} \right);A(1;−2;3);B(3;0;0)B\left( {3;0;0} \right)B(3;0;0) là:A.d:{x=1+2ty= −2+2tz=3+3td:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = - 2 + 2t\\z = 3 + 3t\end{array} \right.d:⎩⎨⎧x=1+2ty= −2+2tz=3+3tB.d:{x=3+ty= −2tz=3td:\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + t\\y = - 2t\\z = 3t\end{array} \right.d:⎩⎨⎧x=3+ty= −2tz=3tC.d:{x=1+2ty= −2+2tz=3−3td:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = - 2 + 2t\\z = 3 - 3t\end{array} \right.d:⎩⎨⎧x=1+2ty= −2+2tz=3−3tD.d:{x=2+ty=2−2tz= −3+3td:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = 2 - 2t\\z = - 3 + 3t\end{array} \right.d:⎩⎨⎧x=2+ty=2−2tz= −3+3t
Tập hợp các điểm biểu diễn các số phức zzz thỏa mãn ∣z+i−1∣=∣z‾ −2i∣\left| {z + i - 1} \right| = \left| {\overline z - 2i} \right|∣z+i−1∣=∣z −2i∣ là:A.B.Một đường tròn.C.Một Parabol.D.Một Elip.
Số phức zzz thỏa mãn z+2z‾ =(1+5i)2z + 2\overline z = {\left( {1 + 5i} \right)^2}z+2z =(1+5i)2 có phần ảo là:A.B.C.−10 - 10−10D.−10i - 10i−10i
Cho số phức zzz thỏa mãn ∣z+i−1∣=∣z‾ −2i∣\left| {z + i - 1} \right| = \left| {\overline z - 2i} \right|∣z+i−1∣=∣z −2i∣. Giá trị nhỏ nhất ∣z∣\left| z \right|∣z∣ là:A.2\sqrt 2 2B.222\sqrt 2 22C.22\dfrac{{\sqrt 2 }}{2}22D.32\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}23
Sau chiến thắng Đường số 14 - Phước Long của quân dân miền Nam Việt Nam (tháng 1 - 1975), chính quyền Sài Gòn đãA.phối hợp với quân đội Mỹ phản công tái chiếm.B.phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa.C.nhanh chóng rút quân để bảo toàn lực lượng.D.đưa quân đến hòng chiếm lại nhưng thất bại.
Trong không gian với hệ tọa độ OxyzOxyzOxyz, cho điểm A(2;−1;0)A\left( {2; - 1;0} \right)A(2;−1;0) và mặt phẳng (P):x−2y+z+2=0\left( P \right):x - 2y + z + 2 = 0(P):x−2y+z+2=0. Gọi III là hình chiếu vuông góc của AAA lên mặt phẳng (P)\left( P \right)(P). Phương trình của mặt cầu tâm III và đi qua AAA là:A.(x+1)2+(y+1)2+(z+1)2=6.{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 6.(x+1)2+(y+1)2+(z+1)2=6.B.(x+1)2+(y−1)2+(z+1)2=6.{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 6.(x+1)2+(y−1)2+(z+1)2=6.C.(x−1)2+(y−1)2+(z+1)2=6.{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 6.(x−1)2+(y−1)2+(z+1)2=6.D.(x+1)2+(y+1)2+(z−1)2=6.{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 6.(x+1)2+(y+1)2+(z−1)2=6.
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số y=x;y = \sqrt x ;y=x;y=x−2;y = x - 2;y=x−2;y= −xy = - xy= −x làA.S=112.S = \dfrac{{11}}{2}.S=211.B.S=113.S = \dfrac{{11}}{3}.S=311.C.S=132.S = \dfrac{{13}}{2}.S=213.D.S=133.S = \dfrac{{13}}{3}.S=313.
Trong không gian với hệ tọa độ OxyzOxyzOxyz, cho điểm M(5;3;2)M\left( {5;3;2} \right)M(5;3;2) và đường thẳng(d):x−11=y+32=z+23\left( d \right):\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{{y + 3}}{2} = \dfrac{{z + 2}}{3}(d):1x−1=2y+3=3z+2. Tọa độ điểm HHH là hình chiếu vuông góc của MMMtrên (d)\left( d \right)(d) là:A.H(1;−3;−2)H\left( {1; - 3; - 2} \right)H(1;−3;−2)B.H(3;1;4)H\left( {3;1;4} \right)H(3;1;4)C.H(2;−1;1)H\left( {2; - 1;1} \right)H(2;−1;1)D.H(4;3;7)H\left( {4;3;7} \right)H(4;3;7)