Hiện tượng nào dưới đây không thể hiện tính chất hạt của ánh sáng?A. Hiện tượng quang điện ngoài. B. Hiện tượng tán sắc, tạo thành quang phổ liên tục của ánh sáng trắng. C. Hiện tượng tạo thành quang phổ vạch của nguyên tử hiđro. D. Hiện tượng quang điện trong.
Động năng ban đầu của các êlectron quang điện phụ thuộc vào:A. Cường độ của chùm sáng kích thích. B. Bước sóng ánh sáng kích thích. C. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt. D. Cường độ của chùm sáng kích thích, bước sóng ánh sáng kích thích và hiệu điện thế giữa anốt và catốt.
Kết luận nào sau đây là sai khi nói về sự hấp thụ có tính lọc lựa?A. Các ánh sáng có bước sóng khác nhau thì bị môi trường hấp thụ nhiều hay ít khác nhau. B. Những chất hầu như không hấp thụ ánh sáng trong miền nào của quang phổ được gọi là gần trong suốt với miền quang phổ đó. C. Những vật hấp thụ hoàn toàn mọi ánh sáng nhìn thấy gọi là trong suốt với miền ánh sáng nhìn thấy. D. Những vật hấp thụ lọc lựa ánh sáng trong miền nhìn thấy thì được gọi là vật trong suốt có màu.
** Catốt của một tế bào quang điện được phủ một lớp kim loại có công thoát của êlectron là 1,90 (eV). Khi chiếu sáng cho catốt bằng một chùm sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,56 (μm).Dùng một màn chắn tách ra một chùm hẹp các êlectron quang đỉện và hướng chúng vào một từ trường đều có phương vuông góc với vận tốc vmax của êlectron và có độ lớn B = 6,1.10−5 (T). Hãy xác định bán kính cực đại của quỹ đạo các êlectron đi trong từ trường. Chọn phương án trả lời đúng:A. Rmax = 3,06.10−2 (m). B. Rmax = 3,06.10−3 (m). C. Rmax = 3,06.10−4 (m). D. Rmax = 3,06.10−5 (m).
Khi nói về thuyết phôtôn ánh sáng (thuyết lượng tử ánh sáng), phát biểu nào sau đây là sai?A. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f xác định thì các phôtôn ứng với ánh sáng đó đều có năng lượng như nhau. B. Bước sóng của ánh sáng càng lớn thì năng lượng phôtôn ứng với ánh sáng đó càng nhỏ. C. Trong chân không, vận tốc của phôtôn luôn nhỏ hơn vận tốc ánh sáng. D. Tần số ánh sáng càng lớn thì năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng đó càng lớn.
Tế bào nhận gen cần chuyển được dùng phổ biến làA. động vật nguyên sinh. B. vi khuẩn Escherichia coli (E. coli). C. tế bào ở chuột, thỏ. D. thể thực khuẩn.
Ưu thế nổi bật của kỹ thuật di truyền làA. sản xuất một loại prôtêin nào đó với số lượng lớn trong một thời gian ngắn. B. gắn được các đoạn ADN với các ARN tương ứng. C. khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất xa nhau trong hệ thống phân loại. D. gắn được các đoạn ADN với các đoạn plasmit của vi khuẩn.
Trong việc tạo ưu thế lai, người ta sử dụng phương pháp lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng nhằm mục đíchA. xác định được các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính. B. đánh giá được vai trò của các gen liên kết với giới tính. C. đánh giá được vai trò của các gen trong nhóm gen liên kết. D. đánh giá được vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện của tính trạng, từ đó tìm ra các tổ hợp lai có giá trị kinh tế cao nhất.
Với ε1, ε2, ε3 lần lượt là năng lượng của phôtôn ứng với các bức xạ màu vàng, bức xạ tử ngoại và bức xạ hồng ngoại thì:A. ε1 > ε2 > ε3. B. ε2 > ε3 > ε1. C. ε2 > ε1 > ε3. D. ε3 > ε1 > ε2.
Xét các phát biểu sau đây:(1) Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó được duy trì ổn định ở các đời tiếp theo.(2) Khi lai khác dòng hoặc lai khác loài, con lai luôn có biểu hiện ưu thế lai.(3) Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch có thể cho ưu thế lai và ngược lại.(4) Ở các dòng thuần chủng, quá trình tự thụ phấn không gây thoái hóa giống.(5) Ở các giống động vật, quá trình giao phối cận huyết luôn gây thoái hóa giống.Trong các phát biểu nói trên có bao nhiêu phát biểu đúng?A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến