Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên cặp NST I (kí hiệu Aa, Bb) và hai cặp gen trên cặp NST II (kí hiệu Dd, Hh). Phép lai P: \({{Ab} \over {aB}}{{DH} \over {dh}} \times {{ab} \over {ab}}{{dh} \over {dh}}\) ,hoán vị A và a có tần số 20% và hoán vị D và d có tần số 10% thì F1 có thể đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ là :A.4.50%B.37% C.8% D.9%
Ở một loài thực vật cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở một số tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các giao tử có kiểu gen.A. AAbb, aabb , Ab , ab .B.AAb, aab , b.C.AAb, aab, b, Ab, ab.D.AAb, aab, Ab, ab.
Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:A.Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã.B.Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học.C. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên.D.Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN.
Tế bào của một loài sinh vật nhân thực khi phân chia bị nhiễm tác nhân hóa học 5-BU, làm cho gen A biến thành alen a có 60 chu kì xoắn và có 1400 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen A là:A.A = T = 799; G = X = 401. B.A = T = 201; G = X = 399.C.A = T = 401; G = X = 799. D.A = T = 401; G = X = 199.
CLTN làm thay đổi tần số alen của vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội vìA.Vật chất di truyền của vi rút là ARN cấu tạo mạch đơn nên dễ bị thay đổi.B.Sinh vật nhân thực lưỡng bội các gen tồn tại thành từng cặp nên không bị biến đổi.C.Vì vi khuẩn có bộ gen không ổn định mà thường xuyên thay đổi do tác động của môi trường.D.Các alen của các gen khác nhau đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
Quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở vì: 1. Quy tụ mật độ cao có thành phần kiểu gen đa dạng và khép kín. 2. Có khả năng cách li sinh sản và kiểu gen không bị biến đổi 3. Có tính toàn vẹn di truyền, có tính đặc trưng cao. 4. Là đơn vị tồn tại, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên. 5. Có khả năng trao đổi gen và biến đổi gen. Phương án đúng là:A.1, 3, 2004B.1, 2, 3. C.2, 4, 5. D. 3, 4, 5.
Trong một phép lai về một cặp tính trạng ở thế hệ lai F1 thu được tỉ lệ kiểu hình là 3đỏ :1 trắng. Điều kiện cần thiết để khẳng định đỏ trội so với trắng là : 1. P dị hợp tử một cặp gen. 2.một gen qui định một tính trạng 3. Không có tương tác gen. 4. biết có sự tham gia của 2 cặp gen Phương án đúng là :A.hoặc 1, hoặc 2 hoặc 3.B.phải bao gồm cả 1,2,3,4.C.chỉ cần 4.D.phải bao gồm cả 1,2,3.
Các nhân tố làm phá vỡ cân bằng di truyền của quần thể giao phối là: 1. Quá trình đột biến. 2. Quá trình di nhập gen. 3. Quá trình giao phối tự do ngẫu nhiên. 4. Quá trình chọn lọc tự nhiên. 6 Quá trình tự phối. 5 . yếu tố ngẫu nhiên Phương án đúng là:A.1, 2, 3, 4. 5.B.1, 2, 3,4, 6.C.1, 2, 4, 5. 6.D.1, 3, 4, 5, 6.
Nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e là 52 và số khối là 35. Cấu hình electron của X là:A.1s22s22p63s23p6 B.1s22s22p63s23p5 C.1s22s22p63s23p4 D.1s22s22p63s23p64s23d105s24p3
Trong thiên nhiên Ag có 2 đồng vị, đồng vị 44Ag107(56%). Tính số khối của đồng vị thứ hai. Biết nguyên tử khối trung bình của Ag là 107,88.A.109 B.107 C.108 D.110
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến