Ở một loài thực vật, khi cho cây quả đỏ lai với cây quả vàng thuần chủng thu được F1 toàn cây quả đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 với tỉ lệ 56,25% cây quả đỏ : 43,75% cây quả vàng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Cho cây quả đỏ F1 giao phấn với 1 trong số các cây quả đỏ F2 có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.II. Ở F2 có 5 kiểu gen quy định cây quả đỏ.III. Cho 1 cây quả đỏ F2 giao phấn với 1 cây quả vàng F2 có thể thu được F3 có tỉ lệ 3 cây quả đỏ : 5 cây quả vàng.IV. Trong số cây quả đỏ ở F2 cây quả đỏ không thuần chủng chiếm 8/9.A.4B.3C.2D.1
Cây trên cạn ngập úng lâu ngày có thể bị chết do nguyên nhân nào sau đây?A.Quá trình hấp thụ khoáng diễn ra mạnh mẽ, cây bị ngộ độc.B.Cây hấp thụ được quá nhiều nước.C.Cây không hút được nước dẫn đến mất cân bằng nước trong cây.D.Hô hấp hiếu khí của rễ diễn ra mạnh mẽ.
Cho phép lai (P): ♂AaBb × ♀AaBb. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Có 2% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Cho các phát biểu về đời con:I. Có tối đa 40 loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp nhiễm sắc thể nói trên.II. Hợp tử đột biến dạng thể ba chiếm tỉ lệ 5,8%.III. Hợp tử AAaBb chiếm tỉ lệ 1,225%.IV. Trong các hợp tử bình thường, hợp tử aabb chiếm tỉ lệ 5,5125%.Số phát biểu đúng làA.3B.1C.2D.4
Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Ở loài này, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Các thể ba có tối đa 108 kiểu gen.II. Các cây bình thường có tối đa 27 kiểu gen.III. Có tối đa 172 loại kiểu gen.IV. Các cây con sinh ra có tối đa 8 loại kiểu hình.A.2B.4C.3D.1
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?I. Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.II. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là 1/18.III. Kiểu gen của người đàn ông ở thế hệ thứ III có thể là đồng hợp trội hoặc dị hợp.IV. Xác suất người con của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III không mang gen bệnh là 10/18.A.2B.4C.3D.1
Ở một quần thể xét 1 gen có 2 alen: cánh dài là trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình của quần thể trên là bao nhiêu?A.64% cánh dài : 36% cánh ngắn.B.84% cánh dài : 16% cánh ngắn.C.36% cánh dài : 64% cánh ngắn.D.16% cánh dài : 84% cánh ngắn.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.II. Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu theo hướng xác định.III. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp và thứ cấp cho tiến hóa.IV. Yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen làm giảm đa dạng vốn gen của quần thể.A.1B.3C.4D.2
Phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) cho F1 có kiểu hình lặn về cả ba tính trạng chiếm 4,0625%. Biết gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn, gen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen d quy định mắt trắng, không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị gen làA.30%B.40%C.20%D.35%
Nếu có một bazơ nitơ hiếm tham gia vào quá trình nhân đôi của một phân tử ADN thì có thể phát sinh đột biến dạngA.thay thế một cặp nuclêôtit.B.thêm một cặp nuclêôtit.C.mất một cặp nuclêôtit. D.đảo một cặp nuclêôtit.
Những động vật phát triển qua biến thái hoàn toàn làA.bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.B.cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.C.cá chép, gà, thỏ, khỉ. D.châu chấu, ếch, muỗi.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến