Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?A.Số 345 có chia hết cho 3 không?B.Số 625 là một số chính phương.C.Kết quả của bài toán này rất đẹp!D.Bạn Hoa thật xinh.
Tìm tất cả các số thực m để phương trình \(2{x^2} - 4x + 1 + {m^2} = 0\) có hai nghiệm phân biệt.A.\( - 1 < m < 1\). B.\( - 1 \le m < 1\). C.\(0 \le m \le 1\).D.\(0 \le m < 1\).
Các điểm \(M( - 3;5)\),\(N(5; - 6)\) và \(P(1;0)\) lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA và AB. Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.A.\(G\left( {\frac{2}{3}; - \frac{1}{3}} \right)\).B.\(G\left( { - \frac{2}{3};\frac{1}{3}} \right)\).C.\(G\left( {1;\frac{1}{3}} \right)\).D.\(G\left( {1; - \frac{1}{3}} \right)\).
Biết điểm G là trọng tâm tam giác ABC. Mệnh đề nào sau đây đúng?A.\(\overrightarrow {AG} + \overrightarrow {BG} = \overrightarrow {CG} \).B.\(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} = \overrightarrow {CG} \).C.\(\overrightarrow {GA} - \overrightarrow {GB} = \overrightarrow {CG} \). D.\(\overrightarrow {GA} - \overrightarrow {GB} = \overrightarrow {GC} \).
Với a là số thực dương, biểu thức rút gọn của \(\dfrac{{{a^{\sqrt 2 + 1}}.{a^{2 - \sqrt 2 }}}}{{{{\left( {{a^{\sqrt 2 - 2}}} \right)}^{\sqrt 2 + 2}}}}\) làA. \(a\). B. \({a^7}\). C. \({a^5}\). D. \({a^3}\).
Trong mặt phẳng tọa độ \(\left( {O;\overrightarrow i ,\overrightarrow j } \right)\), cho \(\overrightarrow a = ( - 1;\,2)\), \(\overrightarrow b = (3; - 5)\). Tìm cặp số \((m,n)\) sao cho \(\overrightarrow i + \overrightarrow j = m\overrightarrow a + n\overrightarrow b \).A.\((m;\,n) = (4;7)\).B.\((m;\,n) = (8;\,3)\).C.\((m;\,n) = (7;4)\).D.\((m;\,n) = (3;\,8)\).
Đạo hàm của hàm số \(y = {3^{x + 1}}\) là:A. \(y' = {3^{x + 1}}\ln 3\). B. \(y' = \dfrac{{{3^{x + 1}}}}{{\ln 3}}\). C. \(y' = \left( {x + 1} \right){3^x}\). D.\(y' = \dfrac{1}{{{3^{x + 1}}\ln 3}}\).
Tìm tất cả các số thực m để hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + 2{y^2} = 3\\x + y = m + 1\end{array} \right.\) có nghiệm duy nhất.A.\(m < 0\) hoặc \(m = \frac{{ - \sqrt 2 + 2}}{2}\). B.\(m \in \left\{ {\frac{{3\sqrt 2 }}{2};\frac{{ - 3\sqrt 2 }}{2}} \right\}\).C.\(m \in \left\{ {\frac{{3\sqrt 2 - 2}}{2};\frac{{ - 3\sqrt 2 - 2}}{2}} \right\}\).D.\(m \in \left\{ {\frac{{3\sqrt 2 + 2}}{2};\frac{{3\sqrt 2 - 2}}{2}} \right\}\).
Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + 2{y^2} = 3\\x + {y^2} + xy = 1\end{array} \right.\). Cặp số \((x;y)\) nào dưới đây là nghiệm của hệ phương trình?A.\((1;1)\).B.\(( - 1;1)\).C.\((1; - 1)\).D.\(( - 1;0)\).
Cho ba điểm \(A (1; 3) ; B (–1; 2); C(–2; 1) . \) Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} \) là :A.(–5; –3)B.(1; 1)C.(–1; 2)D.(4; 0)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến