Ở một quần thể sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là 0,25AABB: 0,50AAbb: 0,25aabb . Nhận xét nào sau đây về quần thể này là đúng?A.Quần thể này có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình.B.Quần thể này đang chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.C.Quần thể này là quần thể tự phốiD.Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên và đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du nhưng sinh khối của quần thể giáp xác lại luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du. Nhận xét nào sau đây đúng?A.Tháp năng lượng của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.B.Tháp sinh khối của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.C.Hệ sinh thái này là một hệ sinh thái kém ổn định.D.Tốc độ sinh sản của giáp xác nhanh hơn so với thực vật phù du.
Cho phép lai P : AaBbDdHh × AabbDdhh. Tỷ lệ số kiểu gen dị hợp là:A.B.C.D.
Xét phép lai: Biết 1 gen qui định 1 tính trạng. Số kiển gen và kiểu hình có thể có:A.240 kiểu gen; 64 kiểu hìnhB.240 kiểu gen; 216 kiểu hìnhC.120 kiểu gen; 216 kiểu hìnhD.120 kiểu gen; 64 kiểu hình
Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Nhận xét nào sau đây không chính xác?A.Ánh sáng, nhiệt độ, chế độ dinh dưỡng tác động đến biểu hiện tính trạng.B.Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều từ môi trường.C.Giới tính không ảnh hưởng đến sự biểu hiện kiểu hình của kiểu gen.D.Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%.Theo lí thuyết, phép lai AaBb x aaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả bốn cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên lần lượt làA.7,94% và 21,09%.B.7,94% và 19,29%.C.7,22% và 20,25%.D.7,22% và 19,29%.
Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 20. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 50 tế bào có cặp NST số 5 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Các tế bào còn lại đều giảm phân bình thường. Theo lí thuyết trong tổng số giao tử tạo ra, giao tử có 11 NST chiếm tỷ lệA.5%.B.0,5%.C.2,5%.D.2%.
Cho các tập hợp sinh vật sau:(1) Tập hợp cây chè trên đồi. (2) Tập hợp cây keo tai tượng trên đồi.(3) Tập hợp cá trong rừng ngập mặn. (4) Tập hợp cây rong đuôi chồn trong ao.(5) Tập hợp cá rô trong đầm. (6) Tập hợp hươu sao trong rừng.(7) Tập hợp ốc trong ruộng lúa (8) Tập hợp cây củ ấu trong đầm.(9) Tập hợp chim cửa sông Hồng. (10) Tập hợp tôm sú trong ao.Nhóm sinh vật nào được coi là quần thể?A.1,2,4,6,8,10B.1,2,3,5,8,10C.2,4,5,7,9,10D.1,2,4,5,6,10
Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiênA.trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể.B.chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể.C.không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể.D.vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cáthể trong quần thể sinh vật?(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môitrường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồntại và phát triển của quần thể.(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.A.3B.4C.1D.2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến