Một quần thể người có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Giả sử quần thể này cân bằng di truyền. Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bệnh bạch tạng.A.0,000198B.0,00025C.0,000495D.0,000098
Ở một loài thực vật gen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với gen a quy định cây thấp. Thế hệ ban đầu của một quần thể giao phối có tỷ lệ kiểu gen 1 Aa : 1 aa. Nếu cho quần thể ngẫu phối thì tỷ lệ kiểu hình ở thế hệ sau sẽ làA.15 cây cao : 1 cây thấp.B.9 cây cao : 7 cây thấp.C.7 cây cao : 9 cây thấp.D.1 cây cao : 1 cây thấp.
Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ cho các cá thể giao phấn ngẫu nhiên với nhau làA.0,375 AA + 0,25 Aa + 0,375 aa = 1.B.0,5 AA + 0 Aa + 0,5 aa = 1.C.0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1.D.0,15 AA + 0,7 Aa + 0,15 aa = 1.
Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu (thế hệ P) là : 0,50 AA + 0,40 Aa + 0,10 aa = 1. Tính theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ F1 là :A.0,50 AA + 0,40 Aa + 0,10 aa = 1B.0,60 AA + 0,20 Aa + 0,20 aa = 1C.0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa = 1D.0,42 AA + 0,49 Aa + 0,09 aa = 1
Một quần thể thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là 0,4 AA + 0,4 Aa + 0,2 aa = 1. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối làA.0,4 AA + 0,4 Aa + 0,36 aa = 1.B.0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa = 1.C.0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1.D.0,24 AA + 0,36 Aa + 0,4 aa = 1.
Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA : 59,32%Aa : 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?A.Tỉ lệ kiểu gen 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa B.Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P C.Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với PD.Tần số tương đối của A/a = 0,47/0,53
Đặc điểm nào dưới đây của một quần thể giao phối là không đúng:A.Mỗi quần thể có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn địnhB.Quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trên cơ sở sự biến đổi thành phần kiểu gen của quần thểC.Quần thể là một đơn vị tổ chức cơ sở và là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiênD.Tần số tương đối của các alen trong một gen nào đó đặc trưng cho từng quần thể
Trong một điều tra trên một quần thể thực vật, người ta ghi nhận sự có mặt của 80 cây có kiểu gen là AA, 20 cây có kiều gen aa và 100 cây có kiểu gen Aa trên tổng số 200 cây. Biết rằng cây có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau, quần thể cách ly với các quần thể lân cận và tần số đột biến coi như không đáng kể. Hãy cho biết tần số kiểu gen Aa sau một thế hệ ngẫu phối là bao nhiêu?A.25,76%B.45,5%C.55,66%D.66,25%
Một quần thể có 360 cá thể có kiểu gen AA, 280 cá thể có kiểu gen Aa , 360 cá thể có kiểu gen aa. Hãy chọn kết luận đúng.A.Tần số của alen A là 0,6B.Sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 0,25C.Quần thể đang cân bằng về mặt di truyềnD.Sau một thế hệ tự phối, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 0,36%
Ở một loài thực vật có gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Xét một quần thể thực vật của loài trên cân bằng di truyền có tỉ lệ cây hoa đỏ chiếm 51%. Tần số tương đối của alen A trong quần thể đó là:A.51%B.60%C.70%D.30%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến