Một đồng hồ quả lắc được coi như một con lắc đơn chạy đúng giờ tại một địa điểm trên mặt đất. Khi nhiệt độ môi trường giảm thì đồng hồA.chạy chậm. B.chạy nhanh.C.chạy như lúc chưa tăng nhiệt độ. D.không chạy nữa.
Người ta đưa đồng hồ quả lắc từ Trái Đất lên Mặt Trăng. Biết rằng gia tốc rơi tự do trên Mặt Trăng nhỏ hơn trên Trái Đất 6 lần. Chu kì dao động của con lắc sẽ thay đổi như thế nào? Coi rằng nhiệt độ ở Mặt Trăng và Trái Đất là như nhau.A.tăng 1,45 lần. B.giảm 4,25 lần. C.tăng 2,45 lần. D.giảm 1,56 lần.
Một con lắc dao động điều hòa với chu kì T1 ở mặt đất. Con lắc được đưa lên vùng núi có độ cao h so với mặt đất. Giả sử nhiệt độ ở độ cao h không thay đổi so với nhiệt độ ở mặt đất. Độ biến thiên tỉ đối của chu kì được xác định bằng biểu thức nào sau đây? Biết R là bán kính của Trái Đất.A.1 + B.C.D.
Con lắc của một đồng hồ quả lắc được coi như một con lắc đơn. Khi ở trên mặt đất với nhiệt độ t = 270C thì đồng hồ chạy đúng. Hỏi khi đưa đồng hồ này lên độ cao 1 km so với mặt đất thì thì nhiệt độ phải là bao nhiêu để đồng hồ vẫn chạy đúng? Biết bán kính Trái đất là R = 6400 km và hệ sô nở dài của thanh treo con lắc là = 1,5.10-5K-1.A.6,20CB.5,20C.C.280CD.290C
Trên mặt đất nơi có gia tốc trọng trường g. Một con lắc đơn dao động với chu kỳ T = 0,5s. Nếu đem con lắc này lên độ cao 5 km thì nó dao động với chu kỳ bằng bao nhiêu (lấy đến 5 chử số thập phân). Cho bán kính Trái Đất là R = 6400 km.A.0,50049 s. B.0,50039 s.C.0,50029 s.D.0,50019 s.
Thực hiện phản ứng este hóa m gam CH3COOH bằng một lượng vừa đủ C2H5OH ( xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được 1,76 gam este (H=100%). Giá trị của m là:A.2,1 B.1,2 C.2,4 D.1.4
Hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của hai axit no đơn chức mạch hở là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hỗn hợp X và cho sản phẩm cháy (CO2, hơi nước) lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn bình một là 3,51 gam. Phần chất rắn Y còn lại sau khi đốt là Na2CO3 cân nặng 2,65 gam. Công thức phân tử của hai muối natri làA.C2H5COONa và C3H7COONa.B.C3H7COONa và C4H9COONa.C.CH3COONa và C2H5COONa.D.CH3COONa và C3H7COONa.
Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của hai axit trong X là:A.C2H4O2 VÀ C3H4O2 B.C2H4O2 VÀ C3H6O2C.C3H4O2 VÀ C4H6O2 D.C3H6O2 VÀ C4H8O2
Trong dãy đồng đẳng của axit cacboxylic no, đơn chức, HCOOH là axit có độ mạnh trung bình. Dung dịch axit axetic có nồng độ 0,001 M/lit có pH là:A. 3< pH< 7 B.pH < 3 C.pH = 3 D.pH = 10-3
Một gen có chiều dài là 2805A0 có tổng số liên kết hidro 2075 . Gen bị đột biến không làm thay đổi chiều dài nhưng giảm đi 2 liên kết H . Số nucleotit từng loại khi gen đột biến làA. A= T = 398 , G = X = 427.B.A= T = 401 , G = X = 424.C.A= T = 402 , G = X = 423.D.A= T = 403 , G = X = 422.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến