Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ NST lưỡng bội của loài làA. 2n=36. B. 2n=16. C. 2n=26. D. 2n=24.
Sự phân chia vật chất di truyền (NST) ở tế bào nhân sơ khác tế bào nhân chuẩn ở chỗA. tế bào nhân sơ chỉ có 1 nhiễm sắc thể với 1 phân tử ADN dạng vòng, còn tế bào nhân chuẩn có nhiều nhiễm sắc thể với các phân tử ADN dạng chuỗi xoắn kép. B. sự phân đôi ở tế bào nhân sơ không cần thoi phân bào, còn sự nguyên phân ở tế bào nhân chuẩn cần có thoi phân bào. C. tế bào nhân sơ kéo dài màng tế bào và thành tế bào, còn tế bào nhân chuẩn không có. D. tế bào nhân sơ có bộ nhiễm sắc thể tế bào con giống tế bào mẹ, nhưng đôi lúc khác tế bào mẹ, còn tế bào nhân chuẩn bộ nhiễm sắc thể tế bào con giống tế bào mẹ.
Sự kiện không xảy ra trong các kì nguyên phân làA. tái bản ADN. B. phân ly các nhiễm sắc tử chị em. C. tạo thoi phân bào. D. tách đôi trung thể.
Sự đóng xoắn và tháo xoắn của các NST trong quá trình phân bào có ý nghĩa A. thuận lợi cho sự tự nhân đôi của NST. B. thuận lợi cho sự phân li của NST. C. thuận lợi cho sự tập hợp các NST tại mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. D. thuận lợi cho sự tự nhân đôi của NST, sự phân li của NST và sự tập hợp các NST tại mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
Các kiểu phân bào khác nhau đều có chung các bước theo thứ tựA. Thu nhận tín hiệu - Nhân đôi vật chất di truyền, co xoắn NST - Phân phối NST về 2 cực của tế bào và phân chia tế bào chất. B. Thu nhận tín hiệu - Phân phối NST về 2 cực của tế bào và phân chia tế bào chất - Nhân đôi vật chất di truyền, co xoắn NST. C. Nhân đôi vật chất di truyền, co xoắn NST - Thu nhận tín hiệu - Phân phối NST về 2 cực của tế bào và phân chia tế bào chất. D. Nhân đôi vật chất di truyền, co xoắn NST - Phân phối NST về 2 cực của tế bào và phân chia tế bào chất - Thu nhận tín hiệu.
Kết thúc kì sau I của giảm phân, hai nhiễm sắc thể kép cùng cặp tương đồng có hiện tượngA. cùng di chuyển về 1 cực tế bào. B. cùng nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. C. mỗi chiếc phân li về 1 cực tế bào. D. không phân li.
Phân đôi tế bào là hình thứcA. phân bào có tơ. B. phân bào trực tiếp. C. phân bào nguyên nhiễm. D. phân bào giảm nhiễm.
Một tế bào sinh dục chín của 1 loài sinh vật giảm phân bình thường. Xét 2 cặp NST tương đồng được kí hiệu là AaBb. Kí hiệu của 2 cặp NST này tại thời điểm kì giữa lần phân bào 1 của giảm phân làA. AaBb. B. AAaaBBbb. C. AABB và aabb. D. AABB và aabb hoặc AAbb và aaBB.
Một tế bào sinh dục chín của 1 loài sinh vật giảm phân bình thường. Xét 2 cặp NST tương đồng được kí hiệu là AaBb. Kí hiệu của 2 cặp NST tương đồng này tại thời điểm kì cuối lần phân bào 1 của giảm phân làA. AaBb. B. AAaaBBbb. C. AB và ab hoặc Ab và aB. D. AABB và aabb hoặc AAbb và aaBB.
Sau cuối kì I, các tế bào con sẽ trải quaA. kì trung gian ngắn, không có nhân đôi NST. B. kì trung gian ngắn, có nhân đôi NST. C. kì trung gian dài, không có nhân đôi NST. D. kì trung gian dài, có nhân đôi NST.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến