Cho các phát biểu sau đây về giới hạn sinh thái:(1) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của mỗi nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.(2) Ở khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.(3) Các cá thể trong cùng một loài đều có giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố sinh thái giống nhau.(4) Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.Số phát biểu đúng là: A.1B.2C.3D.4
Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do gen trên ADN ti thể quy định. Một người mẹ bị bệnh sinh được một người con không bệnh. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng trên có thể là doA. gen trong ti thể chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường.B.gen trong ti thể không có alen tương ứng nên dễ biểu hiện ở đời con.C.gen trong ti thể không được phân li đồng đều về các tế bào con.D.con đã được nhận gen bình thường từ bố.
Sự nhân đôi của các phân tử ADN trên NST của một tế bào sinh vật nhân thựcA.có thể diễn ra nhiều lần tùy theo nhu cầu của tế bàoB.luôn diễn trong nhân tế bào và trước khi tế bào thực hiện phân bào.C.chỉ bắt đầu tại các vùng đầu mút trên từng NST.D.chỉ xảy ra khi NST ở trạng thái đóng xoắn cực đại.
Khẳng định nào sau đây về mô hình hoạt động của Operôn Lac ở E. Coli là không đúng? A.Trong Operon Lac có 3 gen cấu trúc và 1 gen điều hòa. B.Trong môi trường có lactose, gen điều hòa vẫn được phiên mã.C.Chất ức chế bám vào vùng vận hành khi trong môi trường không có lactose.D.Đột biến gen xảy ra tại gen Z không ảnh hưởng đến cấu trúc của 2 chuỗi pôlipeptit do 2 gen Y và A qui định.
Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì biện pháp nào sau đây là phù hợp?A. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.B.Nuôi nhiều loài cá với mật độ cao nhằm tiết kiệm diện tích nuôi trồng.C. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.D.Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.
Ứng dụng quan trọng nhất của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái làA.chủ động xây dựng được kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên.B.hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật.C.dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và các quần xã sẽ thay thế trong tương lai.D.di nhập được các giống cây trồng, vật nuôi quý từ nơi khác về địa phương.
Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn? A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.B.Chỉ có những biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản mới là nguyên liệu của tiến hóa.C.Ngoại cảnh thay đổi mạnh là nguyên nhân gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.D.Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
Để phân biệt hai loài thực vật sinh sản theo lối giao phấn thì tiêu chuẩn thông dụng nhất là:A.Tiêu chuẩn cách li sinh sản. B.Tiêu chuẩn địa lý – sinh thái.C.Tiêu chuẩn sinh lý – sinh hóa. D.Tiêu chuẩn hình thái.
Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng? A.Tuổi sinh lý thường cao hơn tuổi sinh thái.B.Tuổi quần thể là tổng số tuổi của tất cả các cá thể trong quần thể.C.Mỗi quần thể đều có cấu trúc tuổi đặc trưng.D.Cấu trúc tuổi của quần thể có thể biến động theo điều kiện môi trường.
Mối quan hệ nào sau đây không mang tính chất thường xuyên và bắt buộc?A.Cây phong lan sống trên thân cây gỗ. B.Trùng roi sống trong ruột mối.C.Giun sán sống trong ruột người. D.Nấm sống chung với địa y.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến