Tiết diện chính của một lăng kính là một tam giác cân ABC với AB = AC. Mặt AC được mạ bạc. Một tia sáng chiếu tới vuông góc mặt AB sau hai lần phản xạ ra khỏi đáy BC theo phương vuông góc với BC. Góc đỉnh A của lăng kính bằngA. 30°. B. 60°. C. 36°. D. 72°.
* Một người có tật viễn thị, điểm cực cận cách mắt 50 (cm).Phải đeo thấu kính hội tụ có D = 2,5 (dp) để nhìn rõ ở vô cực mà không cần điều tiết. Kính xem như sát mắt.Khi đeo kính trên, cực cận mới cách mắt làA. 10 (cm). B. 15 (cm). C. 22,2 (cm). D. 25 (cm).
* Mắt cận thị có OCc = 12 (cm); OCv = 52 (cm). Đeo kính để chữa cách mắt 2 (cm).Mắt nhìn thấy vật gần nhất bao nhiêu khi đeo kính trên?A. 12,5 (cm). B. 13,5 (cm). C. 15,8 (cm). D. 16,8 (cm).
Nung một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột Magie và 3,2 gam bột lưu huỳnh trong một bình kín không chứa không khí. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng làA. 11,2 gam B. 8,0 gam C. 5,6 gam D. 4,8 gam
* Mắt bình thường dùng kính lúp có tiêu cự f để quan sát vật AB; kính cách mắt l. Góc trông ảnh qua kính được cho bởi các công thức: (1) (2) (3) (4) Công thức nào có thể dùng để xác định góc trông ảnh khi ngắm chừng ở vô cực?A. (1). B. (2). C. (3). D. (4).
Phản ứng giữa Cl2 và H2 có thể xảy ra trong điều kiệnA. Có khí HCl làm xúc tác B. Ánh sáng khuếch tán C. Nhiệt độ thường và bóng tối D. Nhiệt độ 273K
Để phân biệt 2 bình mất nhãn chứa 2 dung dịch axit riêng biệt: HCl loãng và H2SO4 loãng, thuốc thử sử dụng làA. Cu B. Zn C. Ba D. Al
Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây?A. AgNO3 B. Cu C. NaOH D. Cl2
Nung 316 gam KMnO4 sau một thời gian thấy còn lại 300 gam chất rắn. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân làA. 25% B. 30% C. 40% D. 50%
FeO tác dụng được với dãy chất nào sau đây?A. O2, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3. B. CO, H2O, dung dịch HCl. C. H2, Al, dung dịch H2SO4. D. CO, dung dịch H3PO4, O2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến