Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2}\) trên \(\left[ { - 1;\,\,1} \right].\)A.\(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;\,\,1} \right]} y = 2.\)B.\(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;\,\,1} \right]} y = - 4.\)C.\(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;\,\,1} \right]} y = 0.\)D.\(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;\,\,1} \right]} y = - 2.\)
Trong oleum H2SO4.3SO3 có phần trăm theo khối lượng của S làA.28,40%.B.73,38%.C.38,77%.D.37,87%.
Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam một kim loại hóa trị II trong oxi dư đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn X. Kim loại đó làA.Zn.B.Fe.C.Cu.D.Ca.
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hóa trị không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M làA.Ca.B.Mg.C.Be.D.Cu.
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen qui định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?I. Bệnh do alen lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X qui định.II. Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen.III. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là 5/6.IV. Nếu người số 11 kết hôn với một người bình thường trong một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng có tần số alen gây bệnh là 0,1 thì xác suất họ sinh ra con bị bệnh là 1/22.A.1B.2C.3D.4
Ở đậu Hà Lan, hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh. Gieo hạt vàng thuần chủng và hạt xanh thuần chủng rồi cho giao phấn thu được các hạt lai, tiếp tục gieo các hạt F1 và cho chúng tự thụ phấn được các hạt F2 Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Toàn bộ các hạt F1 có kiểu gen dị hợp tửII. Trong số toàn bộ các hạt thu được trên cây F1 ta sẽ thấy tỉ lệ 3 hạt vàng: 1 hạt xanh.III. Nếu tiến hành gieo các hạt ra và cho chúng tự thụ phấn sẽ có những cây chỉ tạo ra hạt xanh.IV. Trên tất cả các cây F1 chỉ có một loại hạt được tạo ra, hoặc hạt vàng hoặc hạt xanh.A.4B.2C.3D.1
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P)\(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\) trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệA.38,94%B.18,75%C.56.25%D.30.25%
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng năm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 2,5%.I. Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.II. Con ruồi cái F1 có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\)II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%.IV Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F1 là 31,25%A.1B.2C.3D.4
Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:(I) AaaaBBbb × AAAABBBb(II) AaaaBBBB × AaaaBBbb(III) AaaaBBbb × AAAaBbbb(IV) AAaaBbbb × AAaaBBbbBiết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Nếu một gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn thì có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về kết quả ở đời F1 của các phép lai trên?I. Có 2 phép lai cho có 12 kiểu gen.II Có 3 phép lai cho có 2 kiểu hìnhIII. Có 3 phép lai không xuất hiện kiểu hình lặn về cả hai tính trạng:IV. Phép lai 4 cho số loại kiểu gen và số loại kiểu hình nhiều nhất trong các phép lai.A.1B.2C.3D.4
Câu 116: Một loài thực vật, chiều cao thân được quy định bởi hai gen không alen phân li độc lập. Kiểu gen có thêm một alen trội bất kì làm cho cây cao thêm 5 cm. Trong một phép lai giữa cây cao nhất và cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, ở F2, các cây cao 200 cm chiếm tỉ lệ 37,5%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Tính theo lí thuyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?I. Ở F2, các cây trưởng thành thấp nhất cao 180 cm.II. F2, các cây trưởng thành cao 210 cm chiếm tỉ lệ 6,25%.III. Ở thế hệ F2 có tối đa 4 loại kiểu hình khác nhau,IV. Ở thế hệ F2, các cây trưởng thành cao 195 cm chiếm tỉ lệ 25%.A.1B.2C.3D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến