Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc hai cặp tương đồng số 1 và số 3. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử mang NST đột biến trong tổng số giao tử là A.1/2 B.3/4 C.7/8 D.1/16
Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là A.4B.6 C.8 D.2
Ở thể đột biến của một loài, một tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 3 lần liên tiếp đã tạo ra các tế bào con có tổng cộng 104 NST đơn. Bộ NST của loài có thể là A.2n = 8 hoặc 2n = 16. B.2n = 6 hoặc 2n = 8. C.2n = 12 hoặc 2n = 14. D.2n = 8 hoặc 2n =10.
Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là: A.2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2. B.2n-2; 2n; 2n+2+1. C.2n+1; 2n-1-1-1; 2n. D.2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2.
Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A.ABb và A hoặc aBb và a. B.Abb và B hoặc ABB và b. C.ABb và a hoặc aBb và A. D.ABB và abb hoặc AAB và aab.
Thể song nhị bội A.có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào.B.chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính.C.chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ.D.có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ.
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, bộ nhiễm sắc thể của tế bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Khi thụ tinh, sự kết hợp của giao tử 2n này với giao tử bình thường (1n) sẽ tạo ra hợp tử có thể phát triển thành A.Thể ba. B. tự đa bội chẵn. C.tự đa bội lẻ. D.dị đa bội.
Nhận định nào sau đây là sai? A.Đột biến lệch bội cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.B.Đột biến lệch bội thường không sống được, giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản của loài. C.Đột biến lệch bội do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp không phân li. D.Lệch bội không thể xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng.
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại thể một kép (2n – 1 – 1) có thể có ở loài này là A.7. B.42. C.14. D.21.
Mô tả nào dưới đây là không đúng với điểm giống nhau và khác nhau giữa thể đa bội và dị bội? A.Đều thuộc dạng đột biến số lượng NST. B.Đều có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục hoặc ở giai đoạn tiền phôi.C.Đều do rối loạn phân ly của toàn bộ bộ NST trong qua trình phân bào nguyên phân hoặc giảm phân.D.Đều là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến