Phát biểu nào sau đây sai?A. Sự oxi hoá là quá trình làm tăng số oxi hoá của một nguyên tố. B. Sự khử là quá trình làm giảm số oxi hoá của một nguyên tố. C. Số oxi hoá của một nguyên tố chính là hoá trị của nguyên tố đó. D. Chất oxi hoá là chất chứa nguyên tố có số oxi hoá giảm.
Nguyên tử Al có 3 electron hóa trị. Kiểu liên kết hóa học nào được hình thành khi Al liên kết với 3 nguyên tử F làA. Liên kết kim loại. B. Liên kết cộng hóa trị có cực. C. Liên kết cộng hóa trị không cực. D. Liên kết ion.
Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. M làA. Clo (Z=17) B. Fe (Z=26) C. Nitơ (Z=7) D. Cr (Z=24)
Liên kết đôi là liên kết hóa học gồm cóA. 2 cặp e dùng chung B. 2e dùng chung C. 3e dùng chung D. 1e dùng chung
Cho các ion sau: NO3-, SO42-, CO32-, Br-, NH4+. Số electron trong mỗi ion trên lần lượt làA. 32, 50, 32, 36, 10. B. 32, 42, 32, 36, 9. C. 32, 50, 32, 35, 10. D. Kết quả khác.
Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị bền $^{16}_{8}O$;$^{17}_{8}O$;$^{18}_{8}O$ còn nguyên tố cacbon có 2 đồng vị bền$^{12}_{6}O$;$^{13}_{6}O$. Số lượng phân tử CO2 tạo thành từ các đồng vị trên làA. 6 B. 12 C. 9 D. 18
Nguyên tố Y có tổng số hạt bằng 58, số nơtron gần bằng số proton. Y có số khối làA. 40 B. 38 C. 39 D. Kết quả khác.
Số oxi hóa của S trong H2S2O8 (axit peoxiđisunfuric) làA. +8 B. +4 C. +6 D. +7
Hóa trị của P, N, Cl, F trong các hợp chất P2O5, N2O5, Cl2O7, F2O lần lượt làA. 5, 5, 7, 7 B. 5, 5, 1, 1 C. 5, 5, 7, 1 D. 4, 4, 7, 1
Hai nguyên tố X, Y tạo được các ion X3+, Y+ tương ứng có số electron bằng nhau. Tổng số các hạt (proton, nơtron, electron) trong hai ion bằng 70. Nguyên tố X, Y là nguyên tố nào sau đây?A. Na và Ca B. Na và Fe C. Al và Na D. Ca và Cu.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến