Khử hoàn toàn 8,7 gam một oxit sắt trong ống chứa khí cacbon monoxit đốt nóng, sau phản ứng thu được sắt và khí cacbon điôxit. Dẫn toàn bộ khí thoát ra vào bình chứa nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Công thức hóa học của sắt oxit đó làA. FeO. B. Fe2O2. C. Fe2O3. D. Fe3O4.
Cần bao nhiêu mol O2 phản ứng vừa đủ với 1 mol NH3 để tạo thành 2 sản phẩm là NO và H2OA. 1 mol. B. 1,25 mol. C. 2,5 mol. D. 5 mol.
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO3 dư, thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm NO và một khí X, với tỉ lệ thể tích là 1 : 1. X làA. N2O B. N2O4 C. N2 D. NO2
Cho phản ứng hoá học: Fe2O3 + Al FenOm + Al2O3Hệ số cân bằng của phản ứng trên làA. 3n, (6n-4m), 6, (3n-2m) B. 4, (3n-2m), 3, (n-3m) C. 3n, (3n-2m), 3, (2n-2m) D. n, (2n-m), 6, (3n-2m)
Khử hoàn toàn 2,32 gam một oxit sắt trong ống chứa khí hiđro đốt nóng, sau phản ứng thu được sắt và 0,72 gam nước. Khối lượng sắt thu được làA. 0,56 gam. B. 1,12 gam. C. 1,68 gam. D. 2,24 gam.
Hòa tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ moi 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit). Tỉ khối hơi của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V làA. 3,36 lít B. 4,48 lít C. 5,60 lít D. 8,40 lít
Trong phản ứng: 2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O; số phân tử HCl đóng vai trò chất khử làA. 16. B. 14. C. 12. D. 10.
Cho phản ứng sau: FeS + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + H2O Hệ số cân bằng tối giản của H2SO4 làA. 12 B. 10 C. 11 D. 9
Trong phản ứng: 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O. HCl đóng vai tròA. Chất oxi hóa. B. Chất oxi hóa và chất khử. C. Chất oxi hóa và môi trường. D. Chất khử và môi trường.
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào phát biểu đúng? Trong một nhóm A theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thìA. Tính kim loại giảm, tính phi kim tăng. B. Số electron lớp ngoài cùng giảm dần. C. Độ âm điện giảm. D. Tính bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng tăng dần, đồng thời tính axit cũng tăng dần.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến