Ở một loài lưỡng bội, alen A quy định lông màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định lông màu đen. Cho 2 cá thể P giao phối với nhau được F1, các cá thể F1 giao phối tự do được F2. Hai cá thể P có kiểu gen nào sau đây để F1, F2 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 (Biết rằng không xét đến tính trạng giới tính)? A.XAXa x XAY.B.XaXa x XAY.C.Aa x Aa.D.Aa x aa.
Ở cừu, gen A nằm trên NST thường có hai alen trội lặn hoàn toàn. Trong đó, alen A quy định tính trạng có sừng, alen a quy định tính trạng không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Trong một phép lai, cừu đực không sừng lai với cừu cái có sừng, thu được F1. Cho các cừu cái F1 giao phối với cừu đực không sừng thu được F2. Trong số cừu không sừng ở F2, bắt ngẫu nhiên 2 con. Xác suất để thu được 2 con cừu cái không sừng thuần chủng là: A.B.C.D.
Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb), các gen phân ly độc lập sẽ cho số phân lớp kiểu hình có thể là: A.3 hoặc 4 hoặc 5 hoặc 9 hoặc 10.B.2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 9 hoặc 10.C.2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 9.D.2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5 hoặc 6 hoặc 9.
Các gen phân li độc lập, tỉ lệ kiểu gen AaBbCcDd tạo nên từ phép lai AaBBCCDd X AABbccDd là bao nhiêu? A.B.C.D.
Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?(1) AAAa x AAAa. (2) Aaaa x AAAa. (3) Aaaa x Aaaa. (4) AAaa x Aaaa. (5) Aaaa x aaaa. A.4B.2C.3D.1
Thực chất của tương tác gen là: A.Các tính trạng do các gen quy định tác động qua lại với nhau trong sự hình thành một kiểu hình.B.Sản phẩm của gen này tác động lên sự biểu hiện của các gen khác trong một kiểu gen.C.Các gen tác động qua lại với môi trường trong sự hình thành một kiểu hình.D.Sản phẩm của các gen tác động qua lại với nhau trong sự hình thành tính trạng.
Nếu P thuần chủng khác nhau n tính trạng phân li độc lập, thì số loại kiểu gen đồng hợp ở F2 là: A.1nB.3nC.2nD.4n
Cho lai 2 dòng vẹt thuần chủng: lông vàng với lông xanh, được F1 toàn lông màu hoa thiên lý. F2 gồm 9 lông màu thiên lý : 3 lông màu vàng : 3 lông màu xanh : 1 lông màu trắng. Tính trạng này di truyền theo quy luật: A.Trội không hoàn toàn.B.Tương tác gen.C.Gen đa hiệu.D.Phân li Menđen.
Ở một loài thực vật, cho cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ: 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: A.7 cao : 9 thấp.B.9 cao : 7 thấp.C.17 cao : 64 thấp.D.64 cao : 17 thấp.
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy đinh hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số I. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số II. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) thuần chủng thu được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lý thuyết, ây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ: A.49,5%B.66%C.54%D.16,5%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến