Hoà tan hoàn toàn 12,2 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m làA.34,1.B.28,7.C.10,8.D.57,4.
Ba dung dịch A, B, C thoả mãn:- A tác dụng với B thì có kết tủa xuất hiện;- B tác dụng với C thì có kết tủa xuất hiện;- A tác dụng với C thì có khí thoát ra.A, B, C lần lượt là:A.Al2(SO4)3, BaCl2, Na2SO4.B.FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3.C.NaHSO4, BaCl2, Na2CO3.D.NaHCO3, NaHSO4, BaCl2.
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) khí thiên nhiên chứa 94% CH4 , 2% N2 ,4%CO2 về thể tích . Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy thu được 4,9 gam kết tủa . Giá trị của V là:A.1,12.B.2,24.C.3,36.D.11,2.
Chất rắn X màu đỏ thẫm tan trong nước thành dung dịch màu vàng. Một số chất như S, P, C, C2H5OH… bốc cháy khi tiếp xúc với X. Chất X làA.PB.Fe2O3.C.CrO3.D.Cu
Phát biểu nào sau đây là đúng?A.Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước.B.Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.C.Các kim loại đều chỉ có một số oxi hoá duy nhất trong các hợp chất.D.Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn.
Phương trình hóa học nào sau đây là sai?A.2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.B.Ca + 2HCl → CaCl2 + H2.C.Fe + CuSO4 →FeSO4 + Cu.D.Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2.
Thành phần chính của phân đạm ure làA.(NH2)2CO.B.Ca(H2PO4)2.C.KCl.D.K2SO4.
Tính khối lượng muối trong dung dịch Y.A.160 gam B.140 gam C.120 gam D.100 gam
Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi đun nóng (trong điều kiện không có không khí) thu được hỗn hợp chất rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thấy giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan Y. Để đốt cháy hoàn toàn X và Y cần vừa đủ V lít khí oxi (đktc). Giá trị của V làA.2,8 B.3,36 C.4,48 D.3,08
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là A.12B.13C.11D.14
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến