Phát biểu nào sau đây là sai?A. Các đồng vị phóng xạ đều không bền. B. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn. C. Các nguyên tố mà hạt nhân có cùng số prôtôn nhưng có số nơtron khác nhau gọi là đồng vị. D. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có số nơtron khác nhau nên tính chất hóa học cũng khác nhau
Hạt nhân phóng xạ đứng yên, phóng ra một hạt α và biến thành hạt nhân thori (Th). Động năng của hạt α chiếm bao nhiêu phần trăm của năng lượng phân rã:A. 1,7%. B. 81,6%. C. 18,4%. D. 98,3%.
Trong phản ứng phân hạch hạt nhân, những phần tử nào sau đây có đóng góp năng lượng lớn nhất khi xảy ra phản ứng ?A. Động năng của các nơtron. B. Động năng của các proton. C. Động năng của các mảnh. D. Động năng của các electron.
Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T. Cứ sau một khoảng thời gian bằng bao nhiêu thì số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng ba lần số hạt nhân còn lại của đồng vị ấy:A. 0,5T. B. 3T. C. 2T. D. T.
Phương trình phản ứng hạt nhân nào dưới đây là không đúng:A. . B. C. D.
Dùng p có động năng $\displaystyle {{K}_{1}}$ bắn vào hạt nhân $\displaystyle {}_{4}^{9}Be$ đứng yên gây ra phản ứng: $\displaystyle p+{}_{4}^{9}Be\to \alpha +{}_{3}^{6}Li$. Phản ứng này tỏa ra năng lượng bằng $\displaystyle \text{W=2}\text{,1}MeV$. Hạt nhân $\displaystyle {}_{3}^{6}Li$ và hạt $\displaystyle \alpha $ bay ra với các động năng lần lượt bằng $\displaystyle {{K}_{2}}=3,58MeV$ và $\displaystyle {{K}_{3}}=4MeV$. Tính góc giữa các hướng chuyển động của hạt $\displaystyle \alpha $ và hạt p (lấy gần đúng khối lượng các hạt nhân, tính theo đơn vị u, bằng số khối).A. $\displaystyle {{45}^{0}}$. B. $\displaystyle {{90}^{0}}$. C. $\displaystyle {{75}^{0}}$. D. $\displaystyle {{120}^{0}}$.
Khi hoà tan 30g hỗn hợp đồng và đồng (II) oxit trong dung dịch HNO3 1M dư, thấy thoát ra 6,72 lít khí NO (ở đktc). Hàm lượng % của đồng (II) oxit trong hỗn hợp ban đầu là?A. 2,4%. B. 4,0%. C. 3,2%. D. 4,8%.
Điều kiện để phản ứng hạt nhân nhiệt hạch xảy ra:A. Các hạt nhân nhẹ ban đầu phải ở trong điều kiện nhiệt độ rất cao. B. Số nơtron trung bình sinh ra phải lớn hơn 1. C. Ban đầu phải có 1 nơtron chậm. D. Phải thực hiện phản ứng trong lòng Mặt Trời hoặc trong lòng các ngôi sao.
Xem rằng ban đầu hạt nhân đứng yên. Cho biết mC = 12,0000 (u); mα = 4,0015 (u). Năng lượng tối thiểu cần thiết để chia hạt nhân thành 3 hạt α là:A. 6,7.10–13 J. B. 7,7.10–13 J. C. 8,2.10–13 J. D. 5,6.10–13 J.
Chọn phát biểu đúng:A. Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số nơtron nhưng khác nhau về số prôtôn gọi là các đồng vị. B. Lực hạt nhân là lực liên kểt các nuclon, nó chỉ có tác dụng ở khoảng cách rất ngắn cỡ 10-10 m. C. Độ hụt khối của các hạt nhân là độ chênh lệch giữa tổng khối lượng các nuclon tạo thành hạt nhân và khối lượng hạt nhân. D. Năng lượng liên kết của hạt nhân là năng lượng tối thiểu cần cung cấp để các nuclon (đang đứng riêng rẽ) liên kết với nhau tạo thành hạt nhân.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến