Hòa tan hết 11,1 gam hỗn hợp 3 kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và 8,96 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. m có giá trị làA. 59,1 gam B. 35,1 gam C. 49,5 gam D. 30,3 gam
Xác định sản phẩm của phản ứng sau: KI + KMnO4 + H2SO4A. I2, K2SO4, MnO2, H2O B. I2, K2MnO4, MnSO4, H2O C. I2, MnSO4, KOH D. I2, K2SO4, MnSO4, H2O
Cho khí clo và metan (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) vào một ống nghiệm rồi chiếu sáng, ta có thể dùng cách nào sau đây để nhận biết phản ứng đã xảy ra?A. Quỳ tím ẩm mất màu. B. Quỳ tím ẩm đổi thành đỏ. C. Phenolphtalein. D. Không dùng được quỳ tím ẩm hay phenolphtalein.
Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính làA. 1-clo-2-metylbutan. B. 2-clo-2-metylbutan. C. 2-clo-3-metylbutan. D. 1-clo-3-metylbutan.
Trường hợp xảy ra phản ứng hóa học làA. 3O2 + Ag → Ag2O B. FeCl2 + H2S → FeS + 2HCl C. O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2 D. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2
Dãy chất gồm những chất vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử làA. H2S, SO2 B. SO2, H2SO4 C. F2, SO2 D. S, SO2
Hòa tan hoàn toàn a gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng vừa đủ, có chứa 0,075 mol H2SO4 thu được b gam một muối có 168ml khí SO2 (đktc) duy nhất thoát ra. Công thức của FexOy và giá trị của a, b làA. Fe3O4; 3,48; 9 B. Fe2O3; 2,45; 7 C. FeO; 3,45; 5 D. Fe2O3; 2,48; 5
Hòa tan 40 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn và Fe vào dung dịch HCl dư thu được 11,2 lít khí (đktc). Khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng làA. 50,5 gam B. 75,5 gam C. 95,5 gam D. 111 gam
Hòa tan một oxit kim loại X hoá trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% ta thu được dung dịch muối nồng độ 11,76%. X là kim loại nào sau đâyA. Ca B. Fe C. Ba D. Mg
Hàng năm thế giới cần tiêu thụ khoảng 45 triệu tấn clo. Nếu dùng muối ăn để điều chế clo thì cần bao nhiêu tấn muối (trong các số cho dưới đây)?A. 74 triệu tấn B. 74,15 triệu tấn C. 74,51 triệu tấn D. 75,14 triệu tấn
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến