Trong phòng thí nghiệm, khí C được điều chế bằng bộ dụng cụ như hình sau:
Khí C có thể là
A. NO; CO2; H2; Cl2 B. N2O; NH3; H2; H2S
C. N2; CO2; SO2; NH3 D. NO2; Cl2; CO2; SO2
Phản ứng:
Chất rắn A + Dung dịch B —> Khí C
Khí C thu bằng cách đẩy không khí, ngửa bình nên phải nặng hơn không khí và không tác dụng với O2.
—> Chọn D
A là Cu, B là HNO3 đặc —> C là NO2
A là MnO2, B là HCl đặc —> C là Cl2
A là CaCO3, B là HCl loãng —> C là CO2
A là Na2SO3, B là H2SO4 đặc —> C là SO2
Để hòa tan 11,2 gam hợp kim Cu – Ag cần đủ 19,6 gam dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được khí A. Dẫn khí A qua nước clo dư, dung dịch thu được cho tác dụng với BaCl2 dư thù thu được 18,64 gam kết tủa.
a) Tính % (m) các kim loại trong hợp kim.
b) Tính nồng độ % dd H2SO4 ban đầu
Cho 23 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với dung dịch HNO3 (đặc, nóng dư) thu được V lít (ở đktc) khí NO2 duy nhất và dung dịch Y. Nếu cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 58,25 gam kết tủa. Mặt khác khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 25,625 gam chất kết tủa. Giá trị của V là
A. 16,8 B. 38,08 C. 24,64 D. 47,6
Este X tạo bởi a-amino axit có công thức phân tử C5H11NO2, hai chất Y và Z là hai peptit mạch hở, có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối (của Gly và Ala) và 13,8 gam ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O2, sau phản ứng thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít N2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của peptit có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp E là:
A. 46,05% B. 8,35% C. 50,39% D. 7,23%
Hợp chất X chứa vòng benzen và có công thức phân tử C7H6Cl2. Thủy phân X trong NaOH đặc, ở nhiệt độ cao, áp suất cao thu được chất Y có công thức C7H7O2Na. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 6 B. 4 C. 3 D. 5
Cho 0,81 gam Al tác dụng với hỗn hợp gồm Fe2O3 và Cr2O3, tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với H=80%, sau đó cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị V
A. 0,224 B. 0,672 C. 0,336 D. 0,896
Đốt cháy hoàn toàn m gam P trong oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,1M và KOH 0,2M đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô các chất thu được 9,448 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 1,426 B. 1,085 C. 1,302 D. 1,395
Cracking khí butan một thời gian thì thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C3H6, C2H6, C2H4, C4H10 dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X đi qua dung dịch nước brom dư thì khối lượng bình brom tăng lên 0,91 gam và có 4 gam Br2 phản ứng, đồng thời thu được hỗn hợp khí Y thoát ra khỏi bình brom (thể tích Y bằng 54,545% thể tích của X). Để đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,184 B. 4,368 C. 2,128 D. 1,736
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2. Số mol Al(OH)3 tạo thành phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị hình bên.
Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 9 : 4 B. 4 : 9 C. 7 : 4 D. 4 : 7
Đun nóng 26,56 gam hỗn hợp X gồm 3 ancol đều no, mạch hở, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140 °C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 22,24 gam hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Biết trong các ete tạo thành có 3 ete có phân tử khối bằng nhau. Công thức cấu tạo thu gọn của các ancol là:
A. CH3OH, CH3CH2CH2OH, (CH3)2CHOH
B. C2H5OH, CH3CH2CH2OH, CH3CH2CH2CH2OH
C. CH3OH, CH3CH2OH, (CH3)2CHOH
D. C2H5OH, CH3CH2CH2OH, (CH3)2CHOH
Thêm từ từ V ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 120 ml dung dịch HNO3 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô thu được 17,37 gam chất rắn khan. Giá trị của V là
A. 700 B. 500 C. 600 D. 300
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến