Trong phòng thí nghiệm một số chất khí có thể được điều chế bằng cách cho dung dịch axit thích hợp tác dụng với muối rắn tương ứng.
Sơ đồ điều chế ở trên được sử dụng điều chế khí nào sau đây là tốt nhất?
A. SO2. B. Cl2. C. HCl. D. CO2 .
SO2 và HCl tan trong H2O nên không dùng phương pháp đẩy H2O để thu khí.
Điều chế Cl2 thường phải thông qua hệ thống lọc (lọc HCl và hơi ẩm) vì tạp chất ảnh hưởng đến tính chất của Cl2.
Vậy sơ đồ trên phù hợp nhất để điều chế khí CO2.
Cho các phát biểu sau: (a) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa trắng. (b) Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4 đun nóng nhẹ thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra. (c) Dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ làm mềm được nước cứng toàn phần. (d) Thạch cao khan dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương. (e) Xesi được ứng dụng trong chế tạo tế bào quang điện. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Có các nhận xét sau: (a) Kim loại mạnh luôn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối của nó (b) Những kim loại như Na, K, Ba, Ca chỉ có thể điều chế bằng cách điện phân nóng chảy (c) Tráng Sn lên sắt để sắt không bị ăn mòn là phương pháp bảo vệ kim loại bằng phương pháp điện hóa. (d) Các kim loại kiềm có cùng kiểu cấu trúc mạng tinh thể (e) Hầu hết các hợp chất của kim loại kiềm đều tan tốt trong nước (f) Các muối của kim loại kiềm đều có môi trường trung tính (g) Kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa Có bao nhiêu nhận xét đúng ?
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Chất X có công thức phân tử C9H16O4. Khi cho X tác dụng với NaOH dư thu được một muối mà từ muối này điều chế trực tiếp được axit dùng để sản xuất tơ nilon-6,6. Số công thức cấu tạo thoả mãn X là?
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Có các thí nghiệm sau: (a) Dẫn khí NH3 vào dung dịch AlCl3 (b) Dẫn khí etilen vào dung dịch thuốc tím (c) Trộn lẫn dung dịch NaOH với dung dịch Ca(HCO3)2 (d) Dẫn khí CO2 cho tới dư vào dung dịch Ba(OH)2. (e) Dẫn khí SO2 vào dung dịch H2S (i) Cho mẩu K (dư) vào dung dịch ZnCl2 (g) Cho axit photphoric vào dung dịch nước vôi trong dư Có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa khi kết thúc các phản ứng?
A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
Hỗn hợp X gồm 0,5 mol một ankin A và 0,7 mol H2. Nung nóng X với bột Ni xúc tác sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 13,375. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với 96 gam Br2 trong dung dịch. Ankin A là:
A. Propin B. Axetilen
C. But-1-in D. But-2-in
Để thu được 22,9 gam axit picric cần m gam phenol. Giá trị của m là? Biết hiệu suất phản ứng đạt 94%.
A. 9,4 gam B. 15 gam C. 12 gam D. 10 gam
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 ở đktc vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 7,5 B. 15 C. 10 D. 5
Để khử hoàn toàn 12 gam CuO cần vừa đủ V lít NH3 ở đktc. Giá trị của V là?
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba trong đó số mol của Ba bằng một nửa số mol của hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tan hết trong nước, thu được dung dịch Y và khí H2. Cho lượng khí H2 trên vào bình kín chưa 1,2 mol N2 và một ít bột Fe rồi tiến hành nung nóng hỗn hợp ( biết hiệu suất của phản ứng là 30%). Dẫn toàn bộ lượng khí thu được đi qua ống sứ đựng CuO nung nóng (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng rắn giảm 4,8 gam. Cho dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,2 mol HCl, 0,04 mol AlCl3, và 0,04 mol Al2(SO4)3, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 34 B. 31 C. 36 D. 32
Có các nhận xét sau: (a) Amino axit là chất rắn vị hơi ngọt (b) Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 (c) Protein đơn giản là những protein chỉ được tạo thành từ các gốc α-aminoaxit (d) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa các α-aminoaxit là liên kết peptit. Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến