Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ X, sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm cháy. Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 (đặc) thấy khối lượng bình tăng m gam và thoát ra khí không màu. Chất bị giữ lại ở bình H2SO4 (đặc) là:A.CO2. B.H2O.C. N2. D.Cl2.
Chất hữu cơ Y chứa 3 nguyên tố C, H, O trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Y trong oxi dư, sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm cháy Z. Hấp thụ Z vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng lên m gam. Vậy m bằng: A.Khối lượng CO2. B.Khối lượng CaCO3.C.Tổng khối lượng CO2 và H2O. D.Tổng khối lượng CaCO3 và H2O.
Phân tích một hợp chất X người ta thu được các số liệu sau: 71,29%C, 14,85%H còn lại là N. Công thức đơn giản nhất của X làA.C6H13N.B.C12H30N2.C.C5H14N2.D.C6H15N.
Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một chất hữu cơ X, sau phản ứng thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) của X là:A.C2H6. B.CH3. C.C2H6O. D.CH3O.
Đốt cháy hoàn toàn 6,0 gam một chất hữu cơ X. Sau phản ứng dẫn hỗn hợp sản phẩm cháy qua lần lượt các bình:- Bình 1: đựng dung dịch H2SO4 đặc nóng.- Bình 2: đựng dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) dư.Thấy khối lượng bình 1 tăng 7,2 gam. Bình 2 xuất hiện 30 gam kết tủa.Công thức đơn giản nhất của X là:A.C3H8O. B.C3H6O. C.C2H6O. D.C3H8.
Đốt cháy hoàn toàn 6,0 gam một chất hữu cơ Y chỉ chứa C, H, O trong phẩn tử. Sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong (Ca(OH)2) dư, thấy xuất hiện 20 gam kết tủa. Đồng thời, khối lượng bình tăng 12,4 gam so với ban đầu. Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) của Y là:A.C2H4O2. B.CH2O. C.C2H4O. D.CH2O2.
Đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam chất hữu cơ A, sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm cháy. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy xuất hiện 39,4 gam kết tủa trắng, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 24,3 gam. Mặt khác, oxi hoàn toàn 6,75 gam A bằng CuO (to), sau phản ứng thu được 1,68 lít N2 (đktc). Biết A có công thức phân tử (CTPT) trùng với công thức đơn giản nhất (CTĐGN). Vậy CTPT của A là: A.C2H7O. B.C2H7N. C.C3H9O2N. D. C4H10N2O3.
Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 gam hợp chất A cần dùng vừa hết 4,2 lít O2. Sản phẩm cháy gồm có 3,15 gam H2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2. Biết thể tích các khí đo ở đktc, trong phân tử của A có 1 nguyên tử nitơ (N). Công thức phân tử của A là:A.C3H7O2N. B. C3H9N. C.C4H9O2N. D.C4H11N.
Một sợi dây đồng có điện trở 74ở 500 C, có điện trở suất ỏ = 4,1.10-3K-1. Điện trở của sợi dây đó ở 1000 C là:A.86,6B.89,2C.95D.82
Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ?A.Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.B.Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.C.Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử.D.Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến