Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực, vùng mã có tổng số đoạn exon và itron là 11. Các đoạn intron có kích thước bằng nhau và dài gấp 2 lần các đoạn exôn. Phân tử mARN trưởng thành được tổng hợp từ gen trên mã hoá cho chuỗi polipeptit gồm 499 axitamin. Chiều dài của vùng mã hoá làA.0,51 µmB.1,36 µm.C.0,85 µm.D.0,7225 µm.
Một chuỗi polipeptit được tổng hợp đã cần 799 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 447, ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuleotit mỗi loại của mARN điều khiển tổng hợp chuỗi polipeptit nói trên là:A.U = 447; A = G = X = 650B.A = 448, U = G = 651, X = 650.C.A = 447, U = G = X = 650D.U = 448; A = G = 651; X = 650
A.m = 1B.m =2C.m = 3D.m = 4
Nội dung nào dưới đây là không đúng khi nói về quá trình dịch mã ?A.Khi dịch mã ngừng lại, một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu và giải phóng chuỗi polipeptit.B.Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang aa mở đầu là mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã.C.Trong dịch mã ở tế bào nhân sơ, tARN mang aa mở đầu là foocmin mêtiô nin đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã.D.Khi dịch mã ngừng lại, ribôxôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để tiếp tục dịch mã.
Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử ?A.Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều 3' → 5'.B.Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5' → 3'.C.Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 3' → 5' là liên tục còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 5' → 3' là không liên tục (gián đoạn).D.Trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3' → 5'.
Trong quá trình nhân đôi, enzim ADN polimerazaA.di chuyển theo sau các enzim xúc tác cho quá trình tháo xoắn và phá vỡ các liên kết hiđrô.B.di chuyển cùng chiều trên hai mạch của phân tử ADN mẹ.C.di chuyển ngược chiều nhau trên hai mạch của phân tử ADN.D.nối các đoạn Okazaki lại với nhau thành chuỗi polinuclêôtit.
Một phân tử mARN có thành phần cấu tạo gồm hai loại nuclêôtit là A và U đang tham gia dịch mã. Theo lí thuyết, trong môi trường nội bào có tối đa bao nhiêu loại tARN trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã dựa trên thông tin di truyền của phân tử mARN nói trên. Biết rằng mỗi loại bộ ba trên mARN ứng với một bộ ba đối mã trên tARN ?A.4B.16C.8D.7
Gen B dài 3060Å và có 2200 liên kết hiđrô. Gen B bị đột biến thành gen b chỉ mã hóa được chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm 297 axit amin. Khi giải mã một mARN sao từ gen b đã có 5 ribôxôm tham gia. Nếu mARN chỉ qua mỗi ribôxôm một lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu axit amin.A.1490.B.1485.C.1495.D.1500.
Phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N14 nếu chuyển sang môi trường nuôi cấy mới chỉ chứa N15 thì sau 10 lần nhân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con có chứa N15 ?A.1023.B.2046.C.1024.D.1022.
Người ta phải sử dụng một chuỗi polinuclêôtit có tỉ lệ = 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi polinuclêôtit bổ sung có chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:A.A + G = 75% ; T + X = 25%.B.A + G = 25%; T + X = 75%.C.A + G = 20% ; T + X = 80%.D.A + G = 80%; T + X = 20%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến