Nuclêôxôm có cấu trúc gồmA. 8 phân tử histon được ADN quấn quanh 7/4 vòng (146 cặp nuclêôtit). B. 8 Phân tử histon được quấn quanh bởi một đoạn ADN dài 144 cặp nuclêôtit. C. 9 phân tử histon được quấn quanh bởi một đoạn ADN chứa 140 cặp nuclêôtit. D. lõi là 1 đoạn ADN có 146 cặp nuclêôtit và vỏ bọc là 8 phân tử histon.
Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng về vật chất di truyền của sinh vật nhân sơ?(1) Vật chất di truyền ở vùng nhân của sinh vật nhân sơ là một phân tử ADN mạch kép, dạng vòng.(2) Vật chất di truyền ở tế bào chất của sinh vật nhân sơ là các plasmit. (3) Vật chất di truyền của tế bào sinh vật nhân sơ là ADN. (4) Plasmit của sinh vật nhân sơ là ADN vòng, kép.(5) Một tế bào sinh vật nhân sơ có khoảng vài chục plasmit.(6) ADN ở vùng nhân của sinh vật nhân sơ nhân đôi độc lập với các ADN plasmit.(7) Phân tử ADN của sinh vật nhân sơ không được liên kết với prôtêin như sinh vật nhân thực.(8) Phân tử ADN ở vùng nhân có kích thước lớn hơn so với ADN ở tế bào chất. A. 1. B. 0. C. 2. D. 3.
Năm tế bào sinh tinh của một loài động vật có kiểu gen AaBbddGHgh thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và có hoán vị gen giữa hai alen G và g. Số loại tinh trùng tối đa được tạo ra từ quá trình trên làA. 8. B. 16. C. 2. D. 10.
Trình tự nuclêôtit đặc biệt của NST là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi làA. tâm động. B. hai đầu mút NST. C. eo thứ cấp. D. điểm khởi đầu nhân đôi.
Trong giảm phân, cấu trúc của nhiễm sắc thể có thể thay đổi do hiện tượng A. nhân đôi. B. tiếp hợp. C. trao đổi chéo. D. co xoắn,
Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này chỉ phát hiện ở tế bàoA. thực khuẩn. B. vi khuẩn. C. xạ khuẩn. D. sinh vật nhân thực.
Trên nhiễm sắc thể, tâm động có vai trò trong việcA. tự nhân đôi của nhiễm sắc thể. B. vận động của nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào. C. bắt cặp của các nhiễm sắc thể tương đồng. D. hình thành trung tử.
Ở ruồi giấm (2n = 8), một số tế bào sinh tinh tham gia giảm phân tạo ra 512 tinh trùng mang NST giới tính Y. Biết không xảy ra đột biến. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?(1) Số lượng tinh trùng mang NST giới tính Y bằng số lượng tinh trùng mang NST giới tính X.(2) Số lượng tế bào sinh tinh tham gia giảm phân là 512.(3) Trong tổng số tinh trùng được tạo ra, có 512 NST còn chứa 1 chuỗi polinuclêôtit của các NST trong tế bào sinh tinh ban đầu.(4) Tất cả các tinh trùng mang NST X đều chứa các nhiễm sắc mà 2 chuỗi polinuclêôtit được cấu thành bởi nguyên liệu của môi trường nội bào.(5) Tất cả các tinh trùng mang NST Y đều chứa các nhiễm sắc được cấu thành bởi nguyên liệu của môi trường nội bào.A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hai tế bào sinh giao tử có kiểu gen Aa$\frac{BD}{bd}$thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Tính theo lí thuyết, số loại giao tử tối thiểu được tạo ra từ quá trình trên làA. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Năm tế bào sinh giao tử có kiểu gen Aa$\frac{BD}{bd}\frac{GH}{gh}$ thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Tính theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ quá trình trên làA. 8. B. 6. C. 2. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến