Cho các nhân tố sau:(1) Các yếu tố ngẫu nhiên. (2) Đột biến.(3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên.Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:A.(2),(4).B.(1),(2) C.(1), (3)D.(1),(4).
Ở một loài côn trùng, màu thân do một locus trên NST thường có 3 alen chi phối A - đen > a - xám > a1 - trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con đen; 24% con xám; 1% con trắng. Cho các phát biểu dưới đây về các đặc điểm di truyền của quần thể.I. Số con đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con đen của quần thể chiếm 25%.II. Tổng số con đen dị hợp tử và con trắng của quần thể chiếm 48%.III. Chỉ cho các con đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình xám thuần chủng chiếm 16%.IV. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thi đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xắm : 1 con lông trắng.Số phát biểu chính xác là:A.2B.4C.1D.3
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợ nhiễm sắc có đường kính lần lượt là:A.30 nm và 300 nmB.11 nm và 300 nm C.11 nm và 30 nmD.30 nm và 11 nm
Hiện tượng di nhập genA. Tạo ra alen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóaB.Làm giảm bớt sự phân hóa kiểu gen giữa các quần thể khác nhau trong cùng một loàiC.Không phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa số lượng cá thể đi vào và số lượng cá thể đi ra khỏi quần thểD.Làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể
Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau.II. Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau.III. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn các loài sống vùng ôn đới.IV. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn chế.A.3B.2C.1D.4
Cho các phát biểu sau:1. Mã di truyền được đọc trên mARN theo chiều 3’ → 5’2. Mã di truyền ở đa số các loài là mã gối nhau.3. Có một số mã bộ ba đồng thời mã hóa cho 2 axit amin.4. Mã di truyền có tính thoái hóa.5. Tất cả các loài đều dùng chung bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.6. Sự thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác xảy ra ở cặp nucleotit thứ hai trong bộ ba sẽ có thể dẫn đến sự thay đổi axit amin này bằng axit amin khác.7. Mã thoái hóa phản ánh tính đa dạng của sinh giới.Số phát biểu không đúng là:A.2B.4C.3D.5
Xét một lưới thức ăn như sau:Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.II. Quan hệ giữa loài C và loài B là quan hệ cạnh tranh khác loàiIII. Loài G có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3.IV Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể.A.1B.4C.3D.2
Theo thuyết tiên hóa hiện đại, tổ chức sống nào sau đây là đơn vị tiến hóa cơ sở?A.Quần thể. B.Hệ sinh tháiC.Quần xãD.Cá thể
Bào quan thực hiện chức năng tổng hợp năng lượng trong tế bào là thể.A.Ti thể B.Bộ máy GôngiC. Không bàoD.Lục lạp
Khi nói về hệ sinh thái nông nghiệp, điều nào sau đây không đúng ?A.Có tính đa dạng thấp hơn hệ sinh thái tự nhiênB.Có tính ổn định thấp dễ bị biến đổi trước các tác động của môi trườngC.chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích và có nhiều chuỗi thức ăn bắt đầu bằng động vật ăn mùn bãD.có tính đa dạng thấp, cấu trúc mạng lưới dinh dưỡng đơn giản
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến