Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X (không có alen trên Y)?A.Tỉ lệ phân tính của tính trạng không giống nhau ở 2 giới. B. trính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở giới XX.C. Có hiện tượng di truyền chéo. D.Kết quả lai thuận, lai nghịch khác nhau..
Khi nói về đột biến gen, xét các kết luận sau đây:(1) Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ dẫn tới đột biến gen.(2) Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến.(3) Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến.(4) Gen đột biến ở đời bố mẹ luôn được truyền lại cho đời con.Có bao nhiêu kết luận đúng? A.3B.4C.1D.2
Khi các yếu tố của môi trường sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể, kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể này làA.Phân bố đồng đều. B.Không xác định được kiểu phân bố.C.Phân bố theo nhóm.D.Phân bố ngẫu nhiên.
Ở vi khuẩn E.coli, loại đột biến nào sau đây làm cho operon Lac mất khả năng phiên mã?A.Đột biến làm mất vùng khởi động (vùng P) của operon. B.Đột biến làm mất vùng vận hành (vùng O) của operon.C.Đột biến làm mất chức năng của một gen cấu trúc. D.Đột biến làm mất vùng khởi động của gen điều hòa (gen R).
Loại enzim nào sau đây chỉ có chức năng tổng hợp nucleotit để kéo dài mạch polinucleotit mà không có chức năng tháo xoắn ADN? A.ADNpolimeraza. B. ARNpolimeraza. C. Ligaza.D.Restritaza.
Ở một loài động vật, tính trạng chiều dài lông do một gen có 2 alen quy định (A quy định lông dài trội hoàn toàn so với a quy định lông ngắn), gen này nằm trên NST giới tính ở đoạn tương đồng. Cho con đực (XY) có lông dài giao phối với con cái có lông ngắn được F1 gồm 100% cá thể có lông dài. Cho F1 giao phối tự do, theo lí thuyết ở đời con, kiểu hình con cái lông dài chiếm tỉ lệ A.50%. B.75%. C. 0%. D.25%.
Có những đột biến gen trội gây chết nhưng vẫn được di truyền và tích luỹ cho đời sau vìA.KH đột biến biểu hiện ở giai đoạn sau tuổi sinh sản. B.gen đột biến liên kết bền vững với các gen trội có lợi.C.KH đột biến biểu hiện ở giai đoạn trước tuổi sinh sản. D.gen đột biến liên kết bền vững với các gen lặn có lợi.
Trường hợp nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử ?A.Các nhóm cá thể thích nghi với các điều kiện sinh thái khác nhausinh sản ở các mùa khác nhau nên không giao phối với nhau.B.Các cá thể sống ở hai khu vực địa lí khác nhau, yếu tố địa lí ngăn cản quá trình giao phối giữa các cá thể.C.Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non, hoặc con lai sống được đến khi trưởng thành nhưng không có khả năng sinh sản.D.Các cá thể sống trong một môi trường nhưng có tập tính giao phối khác nhau nên bị cách li về mặt sinh sản.
Cơ chế hình thành loài nào có thể tạo ra loài mới có hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào cao hơn nhiều so với hàm lượng ADN của loài gốc?A.Hình thành loài bằng cách li tập tínhB.Hình thành loài bằng con đường sinh thái.C.Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóaD.Hình thành loài bằng con đường địa lí.
Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, xét các kết luận sau đây:(1) Tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng đến sinh vật thì đều được gọi là nhân tố hữu sinh.(2) Chỉ có mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác sống xung quanh thì mới được gọi là nhân tố hữu sinh.(3) Nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và thế giới hữu cơ của môi trường.(4) Những nhân tố vật lí, hóa học có liên quan đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.Có bao nhiêu kết luận đúng?A.1B.2C.3D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến