Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2 và C4H6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 gam Br2 trong dung dịch nước brom. Phần trăm về số mol của C4H6 trong T làA.8,333%. B. 22,220%. C.9,091%. D.16,670%.
Từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu tổ hợp các bộ ba mà mỗi bộ ba chỉ có một nuclêôtit loại G và 2 loại nuclêôtit khác?A.27B.18C.37D.16
Bằng chứng tiến hóa nào sau đây được xem là bằng chứng giải phẫu so sánh?A. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau.B.Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh.C. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.D. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướngA.làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.B. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống.C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống.D.làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống.
Loại enzim nào sau đây có khả năng làm tháo xoắn phân tử ADN, tách 2 mạch của ADN và xúc tác tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới bổ sung với mạch khuôn?A.Enzim ADN pôlimeraza. B.Enzim ligaza. C. Enzim ARN pôlimeraza. D.Enzim restrictaza.
Trong quá trình nghiên cứu, người ta thấy rằng có nhiều trường hợp đột biến lặn có lợi nhưng vẫn bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ ra khỏi quần thể. Điều giải thích nào sau đây là đúng?A.Quần thể bị tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.B. Do gen đột biến dễ xảy ra hoán vị gen làm xuất hiện các tổ hợp gen có hại.C.Bị tác động của đột biến nghịch làm cho đột biến lặn trở thành đột biến trội.D. Do gen lặn đột biến liên kết chặt (liên kết hoàn toàn) với gen đột biến trội có hại.
Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit acrylic, metyl axetat, anđehit axetic và etylen glicol thu được 1,15 mol CO2 và 23,4 gam H2O. Mặt khác, khi cho 36,5 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị gần nhất của m làA.43,5.B.64,8. C.53,9. D.81,9.
Cho một hợp chất hữu cơ X có công thức C2H10N2O3. Cho 11 gam chất X tác dụng với một dung dịch có chứa 12 gam NaOH, đun nóng để các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp Y gồm hai khí đều có khả năng làm đổi màu quỳ tím ẩm và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m làA.24,6 gam.B.14,6 gam. C.10,6 gam. D.28,4 gam.
Hòa tan hỗn hợp gồm 0,27 gam bột Al và 2,04 gam bột Al2O3 trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch X. Cho CO2 dư tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa X1, nung X1 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X2. Biết H=100%, khối lượng X2 là A. 2,55 gam.B.2,31 gam. C.3,06 gam. D.2,04 gam.
Hoà tan bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và H2 có tỉ lệ mol 2 : 1 và 3 gam chất rắn không tan. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan làA.126 gam.B.75 gam. C.120,4 gamD.70,4 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến