Có 4 loài thủy sinh vật sống ở 4 địa điểm khác nhau của cùng 1 khu vực địa lí : loài 1 sống trên mặt đất gần bờ biển, loài 2 sống dưới nước ven bờ biển, loài 3 sống trên lớp nước mặt ngoài khơi, loài 4 sống dưới đáy biển sâu 1000 mét. Loài hẹp nhiệt nhất là loài :A.2B.4C.3D.1
Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 olefin liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng hợp nước (xúc tác H+) thu được 12,9 gam hỗn hợp X gồm 3 ancol. Đun nóng X trong H2SO4 đặc ở 1400C thu được 10,65 gam hỗn hợp Y gồm 6 ete khan. Giả sử hiệu suất các phản ứng là 100%. Công thức phân tử của 2 olefin và giá trị của V làA.C2H4, C3H6, 5,60 lítB.C4H8, C5H10, 5,6 lítC.C2H4, C3H6, 4,48 lítD.C3H6, C4H8, 4,48 lít
Cho các chất sau: FeO, Fe2O3, HI, SO2, SiO2, CrCl2, FeCl3, Br2. Số chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử làA.5B.4C.3D.6
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng là 90%). Giá trị của m làA.21 kgB.30 kgC.42 kgD.10 kg
Điều khẳng định nào sau đây là không đúng ?A.vào giai đoạn sinh sản, sức chống chịu của động vật giảm.B.chuột luôn có nhịp tim nhanh hơn voiC.sinh vật luôn sinh trưởng phát triển tốt nhất ở khoảng cực thuậnD.Một số động vật ngủ đông khi nhiệt độ môi trường giảm xuống dưới nhiệt độ tới hạn
Oxi hoá ancol etylic bằng xúc tác men giấm, sau phản ứng thu được hỗn hợp X (giả sử không tạo ra anđehit). Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1, cho tác dụng với Na dư, thu được 6,272 lít H2 (đktc). Trung hoà phần 2 bằng dung dịch NaOH 2M thấy hết 120ml. Hiệu suất phản ứng oxi hoá ancol etylic làA.66,70%B.85,70%C.42,86%D.75%
Khi nghiên cứu về bệnh khảm thuốc lá do virut gây ra, người ta làm thí nghiệm sau : Trộn vỏ protein của chủng virut A và lõi axit nucleic của chủng B thu được chủng virut lai AB có vỏ chủng A và lõi của chủng B. Cho virut lai nhiễm vào cây thuốc lá thì thấy cây bị bệnh. Phân lập từ cây bệnh sẽ thu được virut thuộc :A.chủng A và chủng BB.chủng AC.chủng ABD.chủng B
Đột biến gen lặn trên NST thường làm người bệnh (aa) không tổng hợp được chuyển hóa pheninalanin thành tirozin gây bệnh pheninketo niệu. Giải thích nào sau đây là hợp lí nhất về việc cá thể Aa cũng khỏe mạnh như cá thể AA ?A.sản phẩm của gen trội A ức chế hoạt động của gen lặn aB.lượng enzim tạo bởi cá thể Aa đủ để chuyển hóa pheninalanin.C.alen lặn mã hóa cho phân tử protein không hoạt độngD.trong cơ thể dị hợp tử A ngăn ngừa sự phiên mã của a
Các quá trình dưới đây xảy ra trong tế bào nhân thực :1. phiên mã 2. gắn RBX vào mARN 3. cắt các intron ra khỏi ARN 4. gắn ARN polimeraza vào ADN 5. chuỗi polipeptit cuộn xoắn lại 6. Metionin bị cắt khỏi chuỗi polipeptitTrật tự đúng là :A.1, 3, 2, 5, 4, 6B.4, 1, 2, 6, 3, 5C.4, 1, 3, 6, 5, 2D.4, 1, 3, 2, 6, 5
Hợp chất hữu cơ X,mạch hở (chứa C, H, N), trong đó nitơ chiếm khoảng 23,73 % về khối lượng. Biết X tác dụng với HCl với tỉ lệ số mol 1:1. Công thức phân tử của X làA.C2H7NB.C3H7NC.C3H9ND.C4H11N
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến