Trong số các loại tơ sau: (1) [-NH-(CH2)6-NH-CO-(CH2)4-CO-]n ; (2)[-NH-(CH2)5-CO-]n; (3) [C6H7O2(OCO-CH3)3]n. Tơ thuộc loại poliamit là:
A. 1,2 B. 1,3 C. 1,2,3 D. 2,3
Tơ poliamit là tơ có nhóm -CONH- trong phân tử —> (1), (2).
Cho các phát biểu sau: (a) Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. (b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen. (c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một. (d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2. (e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hoá đỏ. (g) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Cho hỗn hợp A (gồm Na và Al) vào nước, kết thúc phản ứng thu được 4,48 lit H2, dung dịch X và chất rắn D. Cho D hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y và 3,36 lit khí. Lấy dung dịch X xử lí bằng CO2 và lấy dung dịch Y xử lí bằng dung dịch Amoniac đều thu được một kết tủa B. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A và tính khối lượng B khi xử lí dung dịch X và dung dịch Y. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Dung dịch A chứa 0,2 mol NaAlO2. Lấy 350ml dung dịch HCl xM cho vào dung dịch A thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác cho 500ml dung dịch HCl xM vào dung dịch A thu được 2a gam kết tủa. Tìm x, a
Hòa tan hoàn toàn 25,56 gam hỗn hợp X chứa Al, Na, K, Ca, Ba trong nước dư thu được 0,45 mol H2 và dung dịch Y chứa 36,54 gam chất tan (giả sử muối thu được có dạng AlO2-). Cho rất từ từ V lít dung dịch HCl 1M vào Y đến khi kết tủa cực đại thì dừng lại. Giá trị V là:
A. 0,5 B. 0,54 C. 0,6 D. 0,62
Sục V lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch A gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,4M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch B và m gam kết tủa
a, Tìm m khi V = 0,448 lít
b, Tìm V khi m = 1,97 gam
c, Tìm V khi m = 7,88 gam
d, Khi cho HCl dư vào B đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,896 lít CO2 (đktc). Tìm V, m
Hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và R. Cho 8 gam X vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cho 16 gam X tác dụng được tối đa với 11,2 lít khí Cl2 (đktc). a. Xác định kim loại R. b. Trình bày sơ đồ tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp X mà không làm thay đổi khối lượng của mỗi kim loại so với trong X.
Vì sao nói, hiện tượng quang hợp là hiện tượng hóa học
Trộn 6 gam bột Mg với 4,5 gam SiO2 rồi đun nóng ở nhiệt độ cao cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,12. B. 3,92. C. 5,60. D. 3,36.
Tiến hành các thí nghiệm sau: – Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3. – Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. – Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3. – Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl; – Thí nghiệm 5: Đốt dây thép (Fe, C) trong khí Cl2. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Nung nóng hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 14,4 gam FeO, sau một thời gian thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa 0,15 mol HNO3 và 0,9 mol HCl, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được m gam chất rắn. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là
A. 130,50. B. 134,55. C. 129,15. D. 150,45.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến