Quang phổ của ánh sáng mặt trời thu được trên mặt đất làA.Quang phổ liên tụcB.Quang phổ vạch hấp thụ của khí quyển trái đấtC.Quang phổ vạch hấp thụ của lớp khí bên ngoài của Mặt trờiD.Quang phổ vạch phát xạ của Mặt Trời
Chu kỳ dao động của con lắc lò xo được xác định theo biểu thứcA.\(T=\sqrt{\frac{m}{k}}\)B.\(T=2\pi \sqrt{\frac{m}{k}}\)C.\(T=\sqrt{\frac{k}{m}}\)D.\(T=2\pi \sqrt{\frac{k}{m}}\)
Đặt vào hai đầu cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L một điện áp xoay chiều tần số f. Cảm kháng của cuộn dây có biểu thứcA.\({{Z}_{L}}=\frac{1}{2\pi fL}\)B.\({{Z}_{L}}=\frac{2\pi f}{L}\)C.ZL = 2πfLD.\({{Z}_{L}}=\frac{L}{2\pi f}\)
Hai nguồn phát sóng kết hợp A, B trên mặt thoáng của một chất lỏng dao động theo phương trình uA = 6cos(20πt) (mm); uB = 4cos(20πt) (mm). Coi biên độ sóng không giảm theo khoảng cách tốc độ sóng v = 40cm/s. Khoảng cách giữa hai nguồn AB = 20cm. Số điểm dao động với tốc độ cực đại bằng 16π cm/s trên đoạn AB làA.10B.9C.20D.18
Vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính sẽ có ảnh ngược chiều lớn gấp 4 lần AB và cách AB 100cm. Tiêu cự f của thấu kính làA.20cmB.40cmC.16cmD.25cm
Giao thoa khe Yang trong không khí, ánh sáng được dùng có bước sóng λ, khoảng cach giữa hai khe và màn là 2,5m. Khoảng vân đo được là 0,8mm. Nếu nhúng toàn bộ thí nghiệm này trong chất lỏng có chiết suất n = 1,6 và dịch chuyển màn quan sát cách xa màn chứa hai khe thêm 0,5m thì khoảng vân bây giờ làA.0,5mmB.0,2mmC.0,4mmD.0,6mm
Ở người, một bệnh hiếm gặp do gen nằm trên NST thường quy định. Nghiên cứu bệnh này ở một địa phương có số lượng dân cư khá lớn có tỷ lệ người mắc bệnh là 1%. Theo dõi sự di truyền của bệnh này trong 1 dòng họ, người ta vẽ được phả hệ bênBiết rằng con trai II3 mắc bệnh hiếm gặp. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?I. Xác suất sinh con trai mắc bệnh của cặp vợ chồng III.1 và III.2 là 0,0176II. Người chồng III.1 kết hôn với người vợ bình thường không cùng huyết thống thì tỷ lệ con sinh ra mắc bệnh hiếm gặp sẽ giảm khi kết hôn với người vợ III.2III. Trong trường hợp xảy ra hôn nhân cận huyết thì tỷ lệ mắc bệnh hiếm gặp trong quần thể tăng lên ở các bé traiIV. Nếu cặp vợ chồng III.1 và III. 2 sinh con đầu lòng mắc bệnh thì xác suất sinh đứa con thứ 2 không mắc bệnh là 75%A.4B.3C.1D.2
Hòa tan hoàn toàn m am hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10,435% về khối lượng hỗn hợp) vào nước , thu được 500 ml dung dịch Y có pH = 13 và 0,224 lít khí đktc. Sục từ từ đến hết 1,008 lít khí đktc CO2 vào Y thu được khối lượng kết tủa làA.0,985 B.1,970 C.6,895 D.0,788
Lấy m gam hỗn hợp rắn gồm Mg, Zn, FeCO3, FeS2 (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16,71% khối lượng hỗn hợp) nung trong bình chứa 0,16 mol O2, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X không chứa nguyên tố lưu huỳnh và hỗn hợp khí Y (có tỉ khối so với H2 là 27). Cho X vào dung dịch chứa 0,72 mol HCl và 0,03 mol NaNO3, sau phản ứng hoàn toàn thấy dung dịch thu được chỉ chứa muối clorua và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp hai khí thoát ra có khối lượng là 0,66 gam (trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào dưới đây?A.23B.22C.24D.25
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và KCl vào H2O thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giờ thu được 1,12 lít (đktc) khí ở anot. Nếu điện phân trong thời gian 3,5t giờ thì thu được 2,8 lít khí (đktc) khí ở anot và thu được dung dịch Y. Cho 20 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 16,4 gam hỗn hợp kim loại. Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí không tan trong dung dịch. Giá trị của m làA.48,775 B. 58,175 C.31,675 D.69,35
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến