Cho mạch điện gồm điện trở thuần \(100\,\,\Omega \), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\dfrac{2}{\pi }\,\,H\) và tụ điện có điện dung \(\dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }\,\,F\) mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có đồ thị của điện áp theo thời gian có dạng như hình vẽ. Biểu thức điện áp hai đầu tụ điện là:A.\({u_C} = 100\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \dfrac{{11\pi }}{{12}}} \right)\,\,\left( V \right)\).B.\({u_C} = 100\sqrt 2 \cos \left( {200\pi t - \dfrac{\pi }{{12}}} \right)\,\,\left( V \right)\).C.\({u_C} = 200\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{{12}}} \right)\,\,\left( V \right)\).D.\({u_C} = 200\sqrt 2 \cos \left( {200\pi t + \dfrac{\pi }{{12}}} \right)\,\,\left( V \right)\).
Giới hạn quang điện của một kim loại là \({\lambda _0} = 0,30\,\,\mu m\). Biết \(h = 6,{625.10^{ - 34}}\,\,Js;\,\,c = {3.10^8}\,\,m/s\). Công thoát êlectron của kim loại đó làA.\(4,14\,\,eV\).B.\(1,16\,\,eV\). C.\(2,21\,\,eV\).D.\(6,62\,\,eV\).
Tại một điểm có cường độ âm là \(I\). Biết cường độ âm chuẩn là \({I_0}\). Mức cường độ âm \(L\) tại điểm này được xác định bằng công thức:A.\(L = 10\lg I.{I_0}\,\,\left( {dB} \right)\).B.\(L = 10\lg \dfrac{I}{{{I_0}}}\,\,\left( {dB} \right)\).C.\(L = 10\lg \dfrac{I}{{{I_0}}}\,\,\left( B \right)\).D.\(L = 10\lg \dfrac{{{I_0}}}{I}\,\,\left( {dB} \right)\).
Trong dao động điều hòa, lực kéo về tác dụng lên vậtA.có độ lớn không đổi nhưng hướng thay đổi. B.luôn hướng về vị trí cân bằng.C.có độ lớn và hướng không đổi.D.luôn hướng ra vị trí biên.
Mối liên hệ giữa tần số góc \(\omega \) và chu kì \(T\) của một dao động điều hòa làA.\(\omega = \dfrac{{2\pi }}{T}\).B.\(\omega = 2\pi T\).C.\(\omega = \dfrac{T}{{2\pi }}\).D.\(\omega = \pi T\).
Tìm giá trị \(n \in \mathbb{Z}\) để \(2{n^3} + 3{n^2} + n + 2\) chia hết cho \(n + 1\)A.\(n = - 3;\,\,n = - 2;\,\,n = 0;\,\,n = 1\)B.\(n = 0;\,\,n = 1\)C.\(n = - 3;\,\,n = - 2;\,\,n = - 1;\,\,n = 0;\,\,n = 1\)D.\(n = - 2;\,\,n = - 1;\,\,n = 0;\,\,n = 1\)
Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng electronA.bứt ra khỏi kim loại bị nung nóng.B.bật ra khỏi kim loại khi có ion đập vào.C.bị bật ra khỏi mặt kim loại khi bị chiếu sáng thích hợp.D.bị bật ra khỏi một nguyên tử khi va chạm với một nguyên tử khác.
Nếu máy phát điện xoay chiều có \(p\) cặp cực, rôto quay với tốc độ \(n\) vòng/giây thì tần số dòng điện phát ra làA.\(f = 2np\).B.\(f = np\).C.\(f = \dfrac{{np}}{2}\).D.\(f = \dfrac{{np}}{{60}}\).
Điện áp xoay chiều \(u = 220\sqrt 2 \cos 100\pi t\,\,\left( V \right)\) có giá trị hiệu dụng bằngA.\(110\sqrt 2 \,\,V\). B.\(220\sqrt 2 \,\,V\).C.\(220\,\,V\).D.\(110\,\,V\).
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với nguồn đơn sắc, biết khoảng cách giữa hai khe là \(0,1\,\,mm\), khoảng cách từ hai khe đến màn là \(1,0\,\,m\). Người ta đo được khoảng cách giữa \(7\) vân sáng liên tiếp là \(3,9\,\,cm\). Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm làA.\(0,67\,\,\mu m\). B.\(0,65\,\,\mu m\).C.\(0,56\,\,\mu m\).D.\(0,49\,\,\mu m\).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến