Dạng đột biến thường có lợi cho sự tồn tại và tiến hóa của loài là:A.Lặp đoạn và đảo đoạnB.Đảo đoạn và chuyển đoạnC.Mất đoạn và lặp đoạn D.Chuyển đoạn và mất đoạn
Gen bị mất 3 cặp nuclêôtít thuộc 2 côđôn liên tiếp ở vùng mã hóa, thì prôtêin tương ứng có biến đôi lớn nhât là:A.Thay 1 axit amin.B.Thay 2 axit amin.C.Thêm 1 axit amin.D.Mất 1 axit amin.
Phân tử nào có vị trí để ribôxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mãA.ADNB.mARN C. rARND.tARN
NST ban đầu gồm các đoạn 1234 o 56 đột biến thành 1235 o 46 (o là tâm động). Đó là đột biên loại:A.Chuyển đoạn NSTB.Đảo vị trí nuclêôtít.C.Biến dị tổ hợp.D.Đảo đoạn NST.
Lúa mì hạt màu đỏ tự thụ phấn cho F1 phân tính gồm 149 đỏ + 10 trắng. Quy luật chi phối sự di truyên có thể là:A.Tương tác bổ sung. B.Tương tác cộng gộp.C.Phân li Menđen. D.Tương tác át chế.
Cơ thể đực ở một loài khi giảm phân không có đột biến đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử, biết rằng trong quá trình giảm phân có xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở 2 cặp NST tương đồng, các cặp NST còn lại không có trao đổi chéo. Bộ NST lưỡng bội của loài là:A.2n = 10 B.2n = 20 C.2n = 8 D.2n = 16
Thế nào là gen đa hiệu?A.Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác.B.Gen tạo ra nhiều loại mARN.C.Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.D.Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao.
Lai phân tích cây cao, quả tròn (CcTt) với cây thân thấp, quả dài (cctt) được F1: 1 cao, tròn + 4 cao, dài + 4 thấp, tròn + 1thấp, dài. Kết quả này chứng tỏ các cặp gen tương ứng: A.Có hoán vị và P dị hợp đều.B.Liên kết gen hoàn toàn với nhau.C.Có hoán vị và P dị hợp lệch.D.Phân li độc lập với nhau.
Một cơ thể sinh vật có bộ NST gồm 3 cặp tương đồng AA’BB’CC’ thì dạng thể ba sẽ là:A.AA’A’BB’B’CC’C’.B.ABCC.AA’BD.AA’BB’CC’C’
Nếu các gen phân li độc lập, 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb có thể tạo ra số loại giao tử là:A.8B.2C.4D.16
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến