Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2, A và B đều cộng với brom theo tỷ lệ mol là 1:1. A tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một anđehit. B tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. Công thức cấu tạo của A và B lần lượt là các chất nào dưới đây?A. HOOC - C6H4 - CH = CH2 và CH2 = CH - COOC6H5. B. C6H5COO - CH = CH2 và C6H5 - CH = CH - COOH. C. HCOO - C6H4 - CH = CH2 và HCOOCH = CH - C6H5. D. C6H5COO - CH = CH2 và CH2 = CH - COO - C6H5.
Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X làA. rượu metylic. B. etyl axetat. C. axit fomic. D. rượu etylic.
Câu nào dưới đây đúng?A. Chất béo là chất rắn không tan trong nước. B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. D. Chất béo là trieste của gilxerol với axit.
Thuỷ phân este có công thức phân tử C4H8O2 (xúc tác H+, to) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X làA. metanol. B. etyl axetat. C. axit axetic. D. etanol.
Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m làA. 7,20. B. 6,66. C. 8,88. D. 10,56.
Cho các nhận xét sau:1. Este hầu như không tan trong nước.2. Este có thể là chất khi, lỏng hoặc rắn.3. Este thường có mùi đặc trưng.4. Este thường có nhiệt độ sôi thấp hơn so với ancol có cùng số nguyên tử Cacbon.Số nhận xét đúng làA. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho)$\displaystyle X\text{ }+\text{ }4NaOH~~\to Y\text{ }+\text{ }Z\text{ }+\text{ }T\text{ }+\text{ }2NaCl\text{ }+\text{ }{{X}_{1}}$$\displaystyle Y\text{ }+\text{ }2\left[ {Ag{{{\left( {N{{H}_{3}}} \right)}}_{2}}} \right]OH~\,\to \,{{C}_{2}}{{H}_{4}}N{{O}_{4}}Na\text{ }+\text{ }2Ag\text{ }+\text{ }3N{{H}_{3}}+\text{ }{{H}_{2}}O$$\displaystyle Z\text{ }+\text{ }HCl~\,\to \,{{C}_{3}}{{H}_{6}}{{O}_{3}}+\text{ }NaCl$$\displaystyle T\text{ }+\text{ }B{{r}_{2}}+\text{ }{{H}_{2}}O\,\to \,~{{C}_{2}}{{H}_{4}}{{O}_{2}}+\text{ }{{X}_{2}}$Phân tử khối của X làA. 227 B. 231 C. 220 D. 225
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:(1) C3H4O2+ NaOH → X + Y(2) X + H2SO4(loãng) → Z + T(3) Z + dung dịch AgNO3/NH3(dư) → E + Ag + NH4NO3(4) Y + dung dịch AgNO3/NH3(dư) → F + Ag + NH4NO3Chất E và chất F theo thứ tự làA. HCOONH4 và CH3CHO. B. (NH4)2CO3 và CH3COONH4. C. HCOONH4 và CH3COONH4. D. (NH4)2CO3 và CH3COOH.
X là este của một axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức. Để thủy phân hoàn toàn 6,6gam chất X người ta dùng 34,10ml dung dịch NaOH 10% có d = 1,1 gam/ml (lượng NaOH này dư 25% so với lượng NaOH cần dùng cho phản ứng). Vậy công thức cấu tạo của chất X làA. CH3COOCH3. B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H3. D. HCOOC2H5.
Để trang trí người ta dùng các bóng đèn 12 V – 6 W mắc nối tiếp vào mạng điện có hiệu điện thế 240 V. Để các bóng đèn sáng bình thường thì số bóng đèn phải sử dụng làA. 2 bóng. B. 4 bóng. C. 20 bóng. D. 40 bóng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến