Trong thí nghiệm 1, giá trị pH của dung dịch thay đổi như thế nào?A.pH tăng do OH- sinh ra ở catot.B.pH giảm do H+ sinh ra ở anot.C.pH không đổi do không có H+ và OH- sinh ra.D.pH không đổi do lượng H+ sinh ra ở anot bằng với lượng OH- sinh ra ở catot.
Phương trình phản ứng điều chế este:A.Cn-1Hm-1COOH + C3H7OH \( \rightleftharpoons \) Cn-1Hm-1COOC3H7 + H2O.B.CnHmCOOH + C3H7OH \( \rightleftharpoons \) CnHmCOOC3H7 + H2O.C.CnHmCOOH + C3H7OH \( \rightleftharpoons \) CnHmOCOC3H7 + H2O.D.Cn-1Hm-1COOH + C3H7OH \( \rightleftharpoons \) Cn-1HmCOOC3H7 + H2O.
Một loài có 2n = 46. Có 10 tế bào của loài này nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau tạo ra các tế bào con. Trong nhân của các tế bào con này thấy có 13800 mạch pôlinuclêôtit mới. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Số lần nguyên phân của các tế bào này làA.6B.4C.8D.5
Hai loài ếch sống trong cùng môi trường nhưng vào mùa sinh sản chúng có tiếng kêu gọi bạn tình khác nhau nên không giao phối với nhau. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đây là ví dụ về cơ chế cách liA.cơ học.B.sinh thái.C.thời gian,D.tập tính.
Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến và có hoán vị gen xảy ra. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho nhiều loại giao tử nhất?A.\(\frac{{Ab}}{{ab}}\)B.\(\frac{{aB}}{{ab}}\)C.\(\frac{{Ab}}{{aB}}\)D.\(\frac{{AB}}{{aB}}\)
Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1) Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.(2) Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt.(3) Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới.(4) Thể dị đa bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp với nuôi cấy tế bào.A.1B.3C.2D.4
Trong quá trình nhân đôi, enzim ADN polimeraza di chuyển trên mỗi mạch khuôn của ADN như thế nào?A.Luôn theo chiều từ 5’ đến 3’.B.Luôn theo chiều từ 3’ đến 5’.C.Theo chiều từ 5’ đến 3 trên mạch này và 3’ đến 5 trên mạch kia.D.Di chuyển một cách ngẫu nhiên.
Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, gen trội là trội hoàn toàn, các cây tứ bội đều giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Người ta tiến hành phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen AAaa (P) được F1. Tính theo lí thuyết, ở thế hệ F1, trong số các cây có kiểu hình trội, tỉ lệ cây có kiểu gen khác P làA.18/35B.17/35C.1/18D.17/18
Xét 2 cặp alen A,a và B,b nằm trên 2 cặp NST thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết có bao nhiêu kiểu gen đồng hợp tử trong số các kiểu gen nói trên?A.1.B.5.C.0.D.4.
Một tế bào sinh dưỡng của cây ngô có 2n = 20 NST, nguyên phân liên tiếp 5 lần. Tuy nhiên ở lần thứ 3, trong số tế bào con do tác động của tác nhân gây đột biến cônsixin có một tế bào bị rối loạn phân bào xảy ra ở tất cả các cặp NST, các lần phân bào khác diễn ra bình thường. Khi kết thúc quá trình nguyên phân, tỉ lệ tế bào đột biến so với tổng số tế bào con làA.6/7B.1/6C.5/6D.1/7
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến