Trong thí nghiệm I-âng, cho a = 2 mm, D = 2 m. Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,4 μm và λ2 = 600 nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở khác phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 14,2 mm và 5,3 mm. Số vân sáng quan sát được trên MN của hai bức xạ làA.71.B.69.C.67.D.65.
Trong thí nghiệm I-âng, chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,45 μm và λ2 = 0,6 μm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm nằm ở hai phía so với vân trung tâm. Biết tại điểm M trùng với vị trí vân sáng bậc 9 của bức xạ λ1; tại N trùng với vị trí vân sáng bậc 14 của bức xạ λ2. Tính số vân sáng quan sát được trên đoạn MN ?A.42.B.44.C.38.D.49.
Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là:A.C2H2 và C4H8B.C2H2 và C3H8C.C2H2 và C4H6D.C3H4 và C4H8
Cho một hỗn hợp X chứa NH3, C6H5NH2 và C6H5OH. Hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,02 mol NaOH hoặc 0,01 mol HCl. Nếu cho hỗn hợp phản ứng hết với Br2 thì cầnvừa đủ với 0,075 mol Br2. Lượng các chất NH3,C6H5NH2 và C6H5OH trong hỗn hợp X lần lượt làA.0,01 mol; 0,05 mol và 0,02 mol.B.0,005 mol; 0,005 mol và 0,02 mol.C.0,005 mol; 0,02 mol và 0,005 mol.D.0,01 mol; 0,005 mol và 0,02 mol.
Hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4. tiến hành nung hỗn hợp X ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH lấy dư, sau phản ứng thu được 1,344 lít khí (đktc). Phần 2 hòa tan hết trong 310 ml dung dịch H2SO4 1M(loãng) thu được 3,36 lít khí (đktc). Xác định hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm.A.60%.B.66,67%.C.75%.D.80%.
Phản ứng nào sau đây không đúng?A.Fe3O4 + H2SO4 (loãng) FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2OB.FeO + H2 Fe + H2OC.Fe(NO3)2 + HCl FeCl3 + NO + H2OD.FeS + H2SO4 (đặc,nóng) Fe2(SO4)3 + H2S + H2O
Dãy gồm các chất nào sau đây đều có tính lưỡng tính ?A.Al, NaHCO3, NaAlO2, ZnO, Be(OH)2, C6H5NH3ClB.AlCl3, H2O, NaHCO3, Zn(OH)2, ZnOC.H2O, Zn(OH)2, CH3COONH4, H2NCH2COOH, NaHCO3D.ZnCl2, AlCl3, NaAlO2, NaHCO3, H2NCH2COOH
Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột được chia đôi. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hoà hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra 6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng hoàn toàn. Hỗn hợp ban đầu có chứa:A.35,29% glucozơ và 64,71% tinh bột về khối lượngB.35,71% glucozơ và 64,29% tinh bột về khối lượngC.64,71% glucozơ và 35,29% tinh bột về khối lượngD.64,29% glucozơ và 35,71% tinh bột về khối lượng
Cho 0,2 mol chất X(CH6O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 200ml NaOH 2M đun nóng thu được chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m(g) chất rắn.Giá trị của m là:A.25B.11,4C.43,6D.30
Nung nóng hỗn hợp X chứa 15,8 gam KMnO4 và 24,5 gam KClO3 một thời gian được 36,3 gam hỗn hợp Y gồm 6 chất. cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư đun nóng, lượng khí clo sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 300 ml dung dịch NaOH 5M đun nóng được dung dịch Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn Z.A.111 gamB.12 gamC.79,8 gamD.91,8 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến