Trong thí nghiệm giao thoa khe Young, khoảng cách giữa hai khe F1F2 là a= 2(mm); khoảng cách từ hai khe F1F2 đến màn là D= 1,5(m), dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Xét trên khoảng MN, với MO= 5(mm), ON= 10(mm), (O là vị trí vân sáng trung tâm), MN nằm hai phía vân sáng trung tâm. Số vân sáng trong đoạn MN là:A.31B.32C.33D.34
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng của Young, chùm sáng đơn sắc có bước sóng = 0,6m, khoảng cách giữa 2 khe là 3mm , khoảng cách từ 2 khe đến màn ảnh là 2m.Hai điểm M , N nằm khác phía với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm các khoảng 1,2mm và 1,8mm. Giữa M và N có bao nhiêu vân sáng:A.6 vânB. 7 vân C. 8 vân D.9 vân
Trong một thí nghiệm về Giao thoa anhs sáng bằng khe I âng với ánh sáng đơn sắc = 0,7m, khoảng cách giữa 2 khe s1, s2 là a = 0,35 mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn quan sát là D = 1m, bề rộng của vùng có giao thoa là 13,5 mm. Số vân sáng, vân tối quan sát được trên màn là:A. 7 vân sáng, 6 vân tối;B. 6 vân sáng, 7 vân tối.C.6 vân sáng, 6 vân tối; D.7 vân sáng, 7 vân tối.
Một khe hẹp F phát ánh sáng đơn sắc bước sóng chiếu sáng hai khe song song với F và cách nhau 1m. Vân giao thoa được quan sát trên một màn M song song với màn phẳng chứa và và cách nó 3m. Tại vị trí cách vân trung tâm 6,3m cóA.Vân tối thứ 4 B.Vân sáng bậc 4 C.Vân tối thứ 3 D.Vân sáng bậc 3
Hoà tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X1. Cho lượng dư bột Fe vào dung dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X2 chứa chất tan làA.Fe2(SO4)3 và H2SO4. B.FeSO4.C.Fe2(SO4)3. D.FeSO4 và H2SO4.
Một số axit cacboxylic như axit oxalic, axit tactric… gây ra vị chua cho quả sấu xanh. Trong quá trình làm món sấu ngâm đường, người ta sử dụng dung dịch nào sau đây để làm giảm vị chua của quả sấu? A. Nước vôi trong. B.Giấm ăn. C.Phèn chua. D.Muối ăn.
Cho m1 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HNO3 loãng thu được 2,016 lit khí NO (dktc) là sản phẩm khử duy nhất và m2 gam chât rắn X. Đun nóng m2 gam chất rắn Y với khí Clo thu được 2,35m2 gam chất rắn Y. Khối lượng kim loại phản ứng với axit là :A. 8,64g B.7,56g C.6,48g D.5,04g
Chiếu một chùm tia sáng trắng song song có bề rộng 5cm từ không khí đén mặt khối thủy tinh nằm ngang dưới góc tới 600. Cho chiết suất của thủy tinh đối với tia tím và tia đỏ ần lượt là và thì tỉ số giữa bề rộng chùm khúc xạ tím và đỏ trong thủy tinh là:A.1,58 B. 0,91 C.1,73 D.1,10
Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH3N-CH2-COOH, 0,02 mol CH3-CH(NH2)–COOH; 0,05 mol HCOOC6H5. Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch KOH 1M đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m làA.12,535 gamB.16,335 gamC.8,615 gamD.14,515 gam
Một con ℓắc ℓò xo gồm vật có khối ℓương m = 100g, treo vào ℓò xo có độ cứng k = 20N/m. Vật dao động theo phương thẳng đứng trên quỹ đạo dài 10 cm, chọn chiều dương hướng xuống. Cho biết chiều dài ban đầu của ℓò xo ℓà 40cm. Xác định chiều dài cực đại, cực tiểu của ℓò xo? A.45; 50 cm B.50; 45 cm C.55; 50 cm D.50; 40cm
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến