Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểmA.gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.B.trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.C.gần nhau nhất cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó lệch pha nhauD.trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
Đặt điện áp u = U0cos100 πt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần 100\(\sqrt{3}\)Ω mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đoạn mạch MB chỉ có tụ điện có điện dung \(\frac{{{10}^{-4}}}{2\pi }F\) Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM lệch pha π/3 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB. Giá trị của L bằngA.3/π (H)B.\(\frac{\sqrt{2}}{\pi }H\)C.1/π (H)D.2/π (H)
Một nguồn điện được mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến trở là 1,65Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,3 V, còn khi điện trở của biến trở là 3,5Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,5V. Suất điện động và điện trở trong của nguồn là:A.2,7 V và 0,1ΩB.4,7 V và 0,3ΩC.4,7 V và 0,3ΩD.5,7 V và 0,4Ω
Một điện tích điểm di chuyển dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ điện trường E = 1000 V/m, đi được một khoảng d = 5 cm.Lực điện trường thực hiện được công A = 15.10-5J. Độ lớn của điện tích đó làA.15.10-6C B.5.10-6CC.3.10-6CD.10-5C
Tia hồng ngoạiA.không truyền được trong chân khôngB.không phải là sóng điện từC.được ứng dụng để sưởi ấmD.là ánh sáng nhìn thấy, có màu hồng
Hai vật dao động điều hòa dọc theo các trục song song với nhau. Phương trình dao động của hai vật là x1 = A1cosωt (cm) và x2 = A2sinωt (cm). Biết 64x12 + 36x22 = 482 (cm2). Tại thời điểm t, vật thứ nhất đi qua vị trí có li độ x1 = 3cm với vận tốc v1 = -18cm/s. Khi đó vật thứ hai có tốc độA.24\(\sqrt{3}\) cm/s B.24cm/sC.8cm/sD.8\(\sqrt{3}\)cm/s
Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam bột Fe vào 44,1 gam dung dịch HNO3 50% thu được dung dịch X(không có ion NH4+, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước). Cho X phản ứng với 200ml dung dịch chứa đồng thời KOH 0,5M và NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 20,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)2 trong dung dịch X làA.37,18%.B.37,52%. C.37,52%. D.35,27%.
Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở X, Y (MX < MY); ancol no ba chức, mạch hở Z và trieste T tạo bởi hai axit và ancol trên. Cho 24 gam M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dụng dịch sau phản ứng còn lại m gam muối khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 24 gam M trên bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 0,75 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Nhận xét nào su đây là sai?A.Khối lượng của hai axit cacboxylic có trong 12 gam M là 8,75 gam.B.Số mol este T trong 24 gam M là 0,05 mol.C.giá trị của m là 30,8.D.Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong X là 4,35%.
Hỗn hợp M chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tripeptit X, pentapeptit Y; Z (C4H11O2N) và T (C8H17O4N). Đun nóng 67,74 gam hỗn hợp M với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 0,1 mol metylamin; 0,15 mol ancol etylic và dung dịch E. Cô cạn dung dịch E thu được hỗn hợ rắn Q gồm bốn muối khan của glyxin, alanin, valin và axit propionic (tỉ lệ mol giữa hai muối của analin và valin lần lượt là 10:3). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Q cần dùng vừa đủ 2,9 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 0,385 mol K2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong M có giá trị gần nhât với giá trị nào sau đây?A.28,55. B.28,55. C.28,53. D.28,52.
Hỗn hợp E gồm sáu trieste X, Y, Z, T, P, Q đều có cùng số mol (MX < MY = MZ < MT = MP < MQ). Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol mạch hở F và 29,52 gam hỗn hợp G gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho toàn bộ F vào bình đựng Na dư, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng lên thêm 10,68 gam và có 4,032 lít khí H2 (đktc) thoát ra.Số nguyên tử cacbon có trong Q làA.12. B.9.C.10.D.11.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến