Một loài có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là AaBb. Nếu tế bào của loài tham gia giảm phân mà cặp NST Aa không phân li ở giảm phân 1, bộ NST trong các giao tử có thể là:A.AAB, B hoặc AaB, b.B.AaB và b hoặc Aab và B.C.Aab và b hoặc AAB và B.D.AaB, AAB, aab,B,b.
Lai hai cây cà tím có kiểu gen AaBB và Aabb với nhau. Biết rằng, cặp gen A, a nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2, cặp gen B,b nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 6. Do xảy ra đột biến trong giảm phân nên đã tạo ra cây lai là thể ba ở cặp nhiễm sắc thể số 2. Các kiểu gen nào sau đây có thể là kiểu gen của thể ba được tạo ra từ phép lai trên?A.AaaBb và AAAbb.B.AAaBb và AAAbb.C.Aaabb và AaaBB.D.AAaBb và AaaBb.
Một hợp tử phân bào 10 đợt liên tiếp. Sau một số lần phân bào có một số tế bào bị đột biến tứ bội. Cuối quá trình đã tạo ra 1016 tế bào con. Số tế bào tứ bội và lưỡng bội sinh ra vào cuối quá trình lần lượt làA.1000 và 16.B.984 và 32.C.1008 và 8.D.952 và 64.
Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn phân li 1 nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể Dd trong phân bào sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là:A.AaBbDddEe và AaBbDdEe.B.AaBbDddEe và AaBbDdEe.C.AaBbDDdEe và AaBbdEe.D.AaBbDDddEe và AaBbEe.
Ở một loài lưỡng bội, xét cặp alen D và d. Alen D có số nucleotit loại A là 270; alen d có số nucleotit loại A là 540. Người ta thấy có một tế bào có tổng số nucleotit loại T có trong alen D và d là 1080. Từ kết quả trên người ta rút ra các kết luận về kiểu gen của tế bào trên:(1) Kiểu gen của tế bào có thể được tạo ra bằng hình thức nguyên phân.(2) Kiểu gen của tế bào có thể được tạo ra bằng lai xa kết hợp với đa bội hóa.(3) Kiểu gen của tế bào có thể được hình thành do đột biến tự đa bội lẻ.(4) Kiểu gen của tế bào có thể được hình thành do đột biến tự đa bội chẵn.(5) Kiểu gen của tế bào có thể được tạo ra do đột biến lệch bội.(6) Kiểu gen của tế bào có thể được tạo ra do đột biến gen.Số kết luận có nội dung đúng là:A.5.B.3.C.6.D.4.
Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra những loại giao tử nào?A.X, Y, XX, YY, XY và O.B.XY, XX, YY và O.C.X, Y, XY và O.D.XY và O.
Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?A.Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.B.Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.C.Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.D.Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
Một loài có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là AaBb. Nếu tế bào của loài tham gia giảm phân mà cặp NST Aa không phân li ở giảm phân 1, bộ NST trong các giao tử có thể làA.AaB và b hoặc Aab và B. B.AaB, AAB, aab, B, b.C.Aab và b hoặc AAB và B.D.AAB, B hoặc AaB, b.
Thể đột biến của một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n + 1 = 25. Tế bào cơ thể khi phát sinh giao tử có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử không bình thường?A.12 loại giao tử thiếu 1 nhiếm sắc thể.B.25 loại giao tử thừa 1 NST. C.25 loại giao tử thiếu 1 nhiễm sắc thể.D.12 loại giao tử thừa 1 nhiễm sắc thể.
Sự rối loạn phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở các tế bào sinh dục của cơ thể 2n có thể làm xuất hiện các loại giao tửA.n, n+1, n-1.B.n, 2n+1.C.2n, n.D.2n+ 1, 2n-1.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến