Tính trạng màu lông mèo do 1 gen liên kết với NST giới tính X. Alen D quy định lông đen, d quy định lông vàng. Hai alen này không át nhau nên mèo mang cả 2 alen là mèo tam thể. Cho các con mèo bình thường tam thể lai với mèo lông vàng cho tỉ lệ kiểu hình:A.1 cái đen : 1 cái vàng : 1 đực đen : 1 đực vàngB.1 cái tam thể : 1 cái vàng : 1 đực đen : 1 đực vàngC.1 cái tam thể : 1 cái đen : 1 đực đen : 1 đực vàngD.1 cái tam thể :1 cái vàng :1 đực tam thể :1 đực vàng
Việc lọai khỏi NST những gen không mong muốn trong công tác chọn giống được ứng dụng từ dạng đột biếnA.đảo đoạn NST B.mất đoạn nhỏ NST. C.lặp đoạn NST D.chuyển đoạn NST.
Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen B quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường cho giao tử n. Các phép lai cho tỷ lệ phân ly kiểu hình 110 quả màu đỏ: 10 quả màu vàng ở đời con là:A.AAaa × Aa và AAaa × Aaaa B. AAaa × aa và AAaa × AaaaC.AAaa × Aa và AAaa × AAaa D.AAaa × Aa và AAaa × aaaa
Ở người trưởng thành bình thường, thời gian mỗi chu kỳ hoạt động của tim trung bình là:A.0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.B.0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây.C.0,12 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.D.0,6 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.
Cho biết các bước của một quy trình như sau:1. Trồng những cây này trương những điều kiện môi trường khác nhau2. Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này3. Tạo ra các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen4. Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thểĐể xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định 1 tính trạng nào đó ở cây trồng người ta phải thực hiện quy trình theo trình tự các bước làA. 3 → 1 →2 →4 B. 3→2→1→4C. 1→2→3→4 D.1→3→2→4
Cho \(\Delta ABC\) và \(\Delta MNP\) như hình vẽA.góc A = góc M B.góc M = góc BC.góc M = góc C D.góc A = góc N
Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng cây thân cao, hạt tròn thơm với cây thân thấp, hạt dài, không thơm thu được 100% thân cao, hạt tròn, thơm. Cho F1 tự thụ phấn thu được F1 gồm 9 cao tròn thơm: 3 cao, dài,không thơm; 3 thấp, tròn, thơm; 1 thấp dài, không thơm.Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng , tính trạng trội là trội hoàn tòa. Phát biểu nào sau đây là đúng ?A.Kiểu gen của F1 có 3 cặp gen, trong đó 2 cặp dị hợp tử di truyền liên kết không hoàn toàn và phân ly độc lập với cặp đồng hợp tử còn lạiB.Quy luật di truyền chi phối phép lai trên gồm quy luật phân ly, phân ly độc lập; liên kết gen hoàn toànC.Kiểu gen của F1 có 3 cặp gen, trong đó 2 cặp dị hợp tử di truyền liên kết hoàn toàn và phân ly độc lập với cặp đồng hợp tử còn lạiD.Quy luật di chi phối phép lai trên gồm quy luật phân ly độc lập, tương tác gen át chế
Ý kiến nào sau đây là sai về hướng tiến hóa của tiêu hóaA.Chưa có tuyến tiêu hóa → có tuyến tiêu hóaB.Tiêu hóa bằng ống → tiêu hóa bằng túiC.Chưa có cơ quan tiêu hóa → có cơ quan tiêu hóa D.Nội bào là chính → ngoại bào chiếm ưu thế
Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau?A.1B.4C.2D.3
Ở một loài động vật giao phối, hai cặp gen Aa và Bb nằm trên các NST thường khác nhau. Trong phép lai: (♂) AaBb x (♀) Aabb, quá trình giảm phân ở cơ thể đực có 30% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST mang cặp gen Bb giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân bên cơ thể cái diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể mang đột biến số lượng NST ở đời con của phép lai trên, số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?A.15% B.50% C.30% D.35%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến