Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vàoA.cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.B. sức đề kháng của từng cơ thể.C.mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.D.điều kiện sống của sinh vật.
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệA.3 cây thân thấp: 1 cây thân cao. B.1 cây thân cao: 1 cây thân thấp.C.3 cây thân cao: 1 cây thân thấp. D.2 cây thân cao: 1 cây thân thấp.
Dạng đột biến gen gây hậu quả lớn nhất về mặt cấu trúc của gen làA.đảo vị trí 2 cặp nuclêôtitB.mất 3 cặp nuclêôtit trước mã kết thúc.C.thay thế 1 nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác.D.mất 1 cặp nuclêôtit đầu tiên.
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến.Cho phép lai: ♀AaBbddEe x ♂AabbDdEE, đời con có thể có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình?A.24 kiểu gen và 8 kiểu hình. B. 27 kiểu gen và 16 kiểu hình.C.24 kiểu gen và 16 kiểu hình. D.16 kiểu gen và 8 kiểu hình.
Ở người (2n = 46) trong số hội chứng di truyền hiểm nghèo đã được phát hiện, có một số dạng thể ba ở một số cặp nhiễm sắc thể. Các thể ba này có đặc điểm làA.có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau.B.có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau.C.có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau.D.có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau .
Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng làA.ba loại G, A, U. B.ba loại U, G, X. C.ba loại A, G, X. D.ba loại U, A, X.
Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này làA.2n = 36. B.3n = 36. C.2n = 24. D.3n = 24.
Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có số lượng nhiễm sắc thể làA.46B.47C.44D.45
Tổng số nhiễm sắc thể của bộ lưỡng bội bình thường ở một loài có số lượng 22, trong tế bào cá thể A ở cặp thứ 5 và cặp thứ 6 đều có 4 chiếc, cá thể đó là thểA. tứ bội. B.bốn kép. C.đa bội chẵn. D.tam nhiễm kép
Nếu kí hiệu bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài thứ nhất là AA, loài thứ 2 là BB, tự đa bội gồmA.BBBB và AABB. B.AB và AABB. C.AABB và AAAA. D.AAAAvà BBBB.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến