Ampe kế có giới hạn đo là 50mA phù hợp để đo cường độ dòng điện nào dưới đây:A.Dòng điện đi qua bóng đèn pin có cường độ là 0,35AB.Dòng điện đi qua đèn điot phát quang có cường độ là 0,28mAC.Dòng điện đi qua nam châm điện có cường độ là 0,8AD.Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,50A
Dùng vôn kế có độ chia nhỏ nhất là 0,2V để đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện chưa mắc vào mạch. Cách viết kết quả đo nào dưới đây là đúng?A.314mVB.1,52VC.3.16VD.5,8V
Dưới đây là một số thao tác, đúng hoặc sai, khi sử dụng ampe kế:1. Điều chỉnh kim chỉ thị về vạch số 0.2. Chọn thang đo có giới hạn đo nhỏ nhất.3. Mắc dụng cụ đo xen vào một vị trí của mạch điện, trong đó chốt âm của dụng cụ được mắc về phía cực dương của nguồn điện, còn chốt dương được mắc về phía cực âm của nguồn điện.4. Đóng công tắc, đọc số chỉ trên dụng cụ đo theo đúng qui tắc5. Chọn thang đo phù hợp, nghĩa là thang đo cần có giới hạn đo lớn gấp khoảng 1,5 đến 2 lần giá trị ước lượng cần đo.6. Mắc dụng cụ đo xen vào 1 vị trí của mạch điện, trong đó chốt dương của dụng cụ được mắc với cực (+) của nguồn điện, còn chốt (-) được mắc về phía cực âm.7. Ngắt công tắc, ghi lại giá trị vừa đo đượcKhi sử dụng ampe kế để tiến hành một phép đo thì cần thực hiện những thao tác nào nêu ở trên và theo trình tự nào dưới đây?A.1 → 2 → 3 → 4 → 7 B.5 → 6 → 1 → 4 → 7C.2 → 6 → 1 → 4 → 7 D.3 → 1 → 2 → 4 → 7
Ampe kế là dụng cụ dùng để làm gì?A.Để đo nguồn điện mắc trong mạch điện là mạnh hay yếuB.Để đo lượng électron chạy qua đoạn mạchC.Để đo độ sáng của bóng đèn mắc trong mạchD.Để đo cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch
Vôn kế trong sơ đồ nào trong hình vẽ có số chỉ khác không ?A.Sơ đồ AB.Sơ đồ BC.Sơ đồ CD.Sơ đồ D
Trong những trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không (không có hiệu điện thế) ?A.Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng ;B.Giữa hai cực của pin còn mới ;C.Giữa hai đầu của bóng đèn pin được tháo rời khỏi đèn pin ;D.Giữa hai cực của acquy đang thắp sáng đèn của xe máy.
Cho m gam Mg vào 500 ml dung dịch gồm H2SO4 0,4M và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, H2; dung dịch Y và còn lại 2,0 gam hỗn hợp kim loại. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 6,2. Giá trị của m làA.5,96. B.5,08. C.5,28. D.4,96.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp E gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 (0,34 mol) và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, H2 và NO2 với tỉ lệ mol tương ứng 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời thu dược 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm về khối lượng Mg trong E làA.17,65% B.26,28% C.28,36% D.29.41%
Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thì thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Quan hệ giữa a và b làA.b < a < 2b. B.a < b. C.a = b. D.a > 2b.
Hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức; một axit cacboxylic đơn chức và một axit cacboxylic hai chức (đều no, mạch hở). Đun nóng 15,34 gam X (có H2SO4 đặc, xúc tác), sau một thời gian thu được 2,34 gam H2O và hỗn hợp Y gồm các hợp chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 18,92 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Nếu cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là 11,20 gam và thu được m gam muối. Giá trị của m làA.19,82. B.22,94. C.17,50. D.12,98.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến