Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểmA.Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, tuổi thọ thấp. B.Cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn. C.Cá thế có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn. D.Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.
Sự đóng xoắn của nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào tạo thuận lợi cho sự: A.nhân đôi, phân ly, tổ hợp của nhiễm sắc thể tại mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc B.nhân đôi, tổ hợp của nhiễm sắc thể tại mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc C.phân ly, tổ hợp của nhiễm sắc thể tại mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc D. nhân đôi, phân ly của nhiễm sắc thể
Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất? A.Quần thể sống ở môi trường có diện tích 3050m2 và có mật độ 9 cá thể/1. B.Quần thể sống ở môi trường có diện tích 2150m2 và có mật độ 12 cá thể/1C.Quần thể sống ở môi trường có diện tích 835m2 và có mật độ 33 cá thể/1D.Quần thể sống ở môi trường có diện tích 800m2 và có mật độ 34 cá thể/1.
Trong trường hợp trội hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của phép lai P: Aa x Aa lần lượt là:A.3:1 và 1:2:1 B.3:1 và 3:1C.1:2:1 và 3:1D. 1:2:1 và 1:2:1
Một quần thể người có hệ nhóm máu A, B, AB, O cân bằng di truyền. Tần số alen . Tần số các nhóm máu A, B, AB, O lần lượt là:A.0,3; 0,4; 0,26; 0,04. B.0,05; 0,77; 0,14; 0,04 C.0,05; 0,81; 0,10; 0,04 D.0,05; 0,7; 0,21; 0,04.
Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là A.các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng loài của quần xã cao. B.các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng loài của quần xã thấp. C. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng loài của quần xã cao.D.các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng loài của quần xã thấp.
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?A.Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. B.Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên C.Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên. D.Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
Trong các phát biểu sau về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu không đúng? (1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể. (2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. (3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. (4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh tốc độ tiến hóa hình thành đặc điểm thích nghi. (5) Quan hệ cạnh tranh là mối quan hệ phổ biến trong quần thểA.2B.1C.4D.3
Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là A.các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trườngB.quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sảnC.quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trườngD.các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau , có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình ?(1) AaBb x aabb(2) AaBb x AABb(3) AB/ab x AB/ab(4) Ab/ab x aB/ab(5) Aaaabbbb x aaaaBbbb(6) AaaaBbbb x aaaabbbb(7) AAaaBBbb x aaaabbbb A.4B.6C.5D.3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến