Trong tự nhiên Cu có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu. Khối lượng nguyên tử trung bình của Cu là 63,54. Thành phần phần trăm về khối lượng của 63Cu trong CuCl2 là bao nhiêu (biết M Cl = 35,5)
Tính tỉ lệ số nguyên tử của 2 đồng vị:
63Cu……63…………………..1,46
………………….63,54
65Cu……65…………………..0,54
—> 63Cu / 65Cu = 1,46/0,54 = 73/27
Lấy 1 mol CuCl2 —> m = 1(63,54 + 35,5.2) = 134,54
Trong 1 mol CuCl2 có chứa 1 mol Cu
—> Số mol 63Cu = 1.73/(73 + 27) = 0,73 mol
—> %63Cu = 0,73.63/134,54 = 34,18%
Hợp chất Y có công thức M4X3. Biết
+ Tổng số hạt trong phân tử Y là 214 hạt
+ Ion M3+ có số e bằng số e của ion X4-
+ Tổng số hạt p, n, e của nguyên tử nguyên tố M nhiều hơn tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố X trong Y là 106. Xác định hợp chất Y
Đun nóng hỗn hợp gồm hai rượu (ancol) đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là
A. CH3OH và C2H5OH B. C3H7OH và C4H9OH.
C. C3H5OH và C4H7OH. D. C2H5OH và C3H7OH.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là
A. 6,50 gam. B. 7,85 gam. C. 7,40 gam. D. 5,60 gam.
Hỗn hợp A gồm 4 ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Lấy m gam A đun nóng với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 140oC đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau. Lấy một trong số các ete đó đem đốt cháy thu được 0,66 gam CO2 và 0,36 gam H2O. Giá trị của m là
A. 4,24 gam. B. 1,06 gam. C. 10,6 gam. D. 5,3 gam.
Cho hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức A và B đun nóng với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 140oC thu được hỗn hợp 3 ete. Lấy ngẫu nhiên một ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 0,5 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Số cặp CTCT của ancol A và B thỏa mãn là
A. 6 B. 3 C. 4 D. 2
Đun nóng 30 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 25,5 gam hỗn hợp Y gồm 3 ete có số mol bằng nhau. Hai ancol là
A. C2H5OH và C4H9OH. B. C2H5OH và CH3OH.
C. CH3OH và C4H9OH. D. A và C đúng
Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là
A. 0,72 gam. B. 1,44 gam. C. 2,88 gam. D. 0,56 gam.
Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là
A. axit butanoic. B. axit propanoic.
C. axit metanoic. D. axit etanoic.
Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là
A. C3H7COOH và C4H9COOH. B. C2H5COOH và C3H7COOH.
C. HCOOH và CH3COOH. D. CH3COOH và C2H5COOH.
Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX> MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là
A. C2H3COOH và 43,90%. B. C3H5COOH và 54,88%.
C. C2H5COOH và 56,10%. D. HCOOH và 45,12%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến