Trong tự nhiên Cu có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử trung bình của Cu là 63,546. Số nguyên tử 63Cu có trong 32g Cu là bao nhiêu biết NA = 6,022.1023
Tính tỉ lệ số nguyên tử của 2 đồng vị:
63Cu……63…………………..1,454
………………….63,545
65Cu……65…………………..0,545
—> 63Cu / 65Cu = 1,454/0,545 = 1454/545
nCu = 32/63,546
Tổng số nguyên tử Cu = nCu.6,022.10^23 = 2,944.10^24
—> Số nguyên tử 63Cu = 2,944.10^24.1454/(1454 + 545) = 2,141.10^24
Mg có 3 đồng vị : 24Mg ( 78,99%), 25Mg (10%), 26Mg( 11,01%).
Tính bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử Au ở 20 °C biết ở nhiệt độ đó khối lượng riêng của vàng là 19,32g/cm3 với giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Cho khối lượng nguyên tử của Au là 196,97.
A, B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A và B tác dụng với dung dịch HCl 1M (dư) thu được 3,36 lit khí (đktc).
1. Viết các phương trình phản ứng và xác định tên 2 kim loại. 2. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng, biết rằng HCl dùng dư 25% so với lượng cần thiết.
Cho 0,85 gam hai kim loại thuộc hai chu kỳ kế tiếp trong nhóm IA vào cốc chứa 49,18 gam H2O thu được dung dịch A và khí B. Để trung hòa dung dịch A cần 30 ml dung dịch HCl 1M.
a. Xác định hai kim loại b. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch A.
Lấy 12 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng chỉ thu được phần hơi nước, còn lại chất rắn B là một muối có khối lượng là 19,6 gam. Nung B trong O2 dư, phản ứng hoàn toàn thu được a gam K2CO4, 6,72 lít CO2 và 5,4 gam H2O.
a. Tính a?
b. Tìm công thức phân tử và công thức cấu tạo biết MA < 65 đVC
Viết phương trình phản ứng trong đó 0,1 mol H2SO4 tham gia phản ứng hết sinh ra : a) 1,12 lít SO2 (đktc). c) 3,36 lít SO2 (đktc). b) 2,24 lít SO2 (đktc). d) 4,48 lít SO2 (đktc).
Cho H2SO4 đặc vào cốc chứa một it đường saccarozo thu hỗn hợp khí sau phản ứng rồi sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm và viết phườn trình hóa học của các phản ứng xảy ra .
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 8,4. B. 6,8. C. 8,2. D. 9,8.
X là một ancol (rượu) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là: (cho C = 12, O = 16)
A. C3H7OH. B. C3H6(OH)2. C. C3H5(OH)3. D. C2H4(OH)2.
Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là:
A. C4H8O. B. CH4O.
C. C2H6O. D. C3H8O
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến