Cho m gam Na tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 336 ml khí (ở đktc, phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của N+5). Thêm từ từ đến dư dung dịch KOH vào X (đun nóng), thu được 224 ml khí (đktc). Giá trị của m là A.1,84. B.3,91. C.2,53. D.3,68.
Hòa tan hết 10,24 gam Cu bằng 200 ml dung dịch HNO3 3M được dung dịch X. Thêm 400 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được 26,44 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã phản ứng với Cu là:A.0,56 molB. 0,4 mol C.0,58 mol D.0,48 mol
Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxylic) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng A là 78,2gam. Số liên kết peptit trong A là:A.20B.10C.9D.18
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh bằng a . SAB là tam giác vuông cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy , góc giữa cạng SC và mặt phẳng (ABCD) bằng 60o ,cạnh AC = a. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD và tính khoảng cách từ A tới mp (SBC)A.B.C.D. E. Tất cả đều sai
Hòa tan 1,632 gam Al2O3 trong 100 ml dung dịch HCl 0,1M, H2SO4 0,5M thu được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M; Ba(OH)2 0,2M vào X đến khi đạt lượng kết tủa lớn nhất (m gam) thì hết V ml. Giá trị V và m lần lượt là:A.250 – 12,976 B.250 – 14,146 C.220 – 12,748 D.220 – 2,496
Hỗn hợp X gồm etilen glicol, ancol etylic, ancol propylic và hexan trong đó số mol hexan bằng số mol etilen glicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt m gam hỗn hợp X cần 4,1664 lít O2 (đktc). Giá trị của m là A.2,682. B.1,788. C.2,235. D.2,384.
Tính trạng nhóm máu của người do ba alen quy định. ở một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền , trong đó IA 0,5 ; IB = 0,2 ; iO = 0,3. Có mấy kết luận chính xác ?(1)Người có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ 10%(2)Người có nhóm máu O chiếm tỉ lệ 9%(3)Có 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu(4)Người nhóm máu O chiếm tỉ lệ 35%(5)Trong số những người có nhóm máu A, người đồng hợp chiếm tỉ lệ A.2B.5C.4D.3
Cơ chế cách li sinh sản là các trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh học) ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này số cung một chỗ. Ví dụ nào dưới đây không thuộc cách li sinh sản?A.Quần thể cây ngô và cây lúa có cấu tạo khác nhau.B.Hai quần thể chim sẻ cùng loài sống ở đất liền và quần đảo Galapagos.C.Hai quần thể cao lương sống ở bãi bồi sông Vonga và ở phía trong bờ sông có mùa hoa nở khác nhau.D.Hai quần thể cá sống ở một hồ Châu Phi có màu đỏ và màu xám, chúng không giao phối với nhau.
Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O . Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 làA.13x - 9y.B.46x - 18y.C.45x - 18y.D.23x - 9y.
Một kim loại có công thoát của electron là 2,2eV. Chiếu vào bề mặt tấm kim loại đó các bức xạ có bước sóng λ1 = 0,662μm, λ 2= 0,577μm, λ 3= 0,546μm, λ 4= 0,491μm. Các bức xạ có thể gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại này là :A.λ 3, λ 4B.λ 2, λ 3, λ 4C.λ 1, λ 4D.Chỉ bức xạ λ 4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến