Theo Đacuyn, đối tượng của tiến hóa là:A.Loài. B.Cá thể. C.NST. D.Quần thể.
Cho cá thể lông trắng giao phối với cá thể lông đỏ được F1 đồng loạt lông trắng. Cho F1 giao phối tự do, đời F2 có 75% cá thể lông trắng; 18,75% cá thể lông đỏ; 6,25% cá thể lông hung. Nếu tất cả các cá thể lông trắng ở đời F2 giao phối tự do thì theo lí thuyết, số cá thể lông hung ở đời F3 có tỉ lệ là:A.B.0%C.D.
Trong phòng thí nghiệm khi điều chế Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl đặc, đun nóng, để loại bỏ khí HCl lẫn trong Cl2 người ta thường rửa khí này bằngA.dung dịch NaOHB.dung dịch AgNO3C.dung dịch NaClD.dung dịch H2SO4
Lai giữa hai cây thuần chủng thân cao với thân thấp, F1 đều có thân cao. Cho F1 lai phân tích con lai thu được tỉ lệ kiểu hình: 75 % cây thân cao : 25 % cây thân thấp. Tính trạng chiều cao của cây di truyền theo qui luật nào?A.Tương bổ trợ kiểu 9 : 6 : 1. B.Tương tác bổ trợ kiểu 9 : 7.C.Tương át chế kiểu 13 : 3. D. Tương át chế kiểu 12 : 3 : 1.
Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?A.Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn. B.Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.C.Tính đa dạng về loài tăng. D.Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệA.22,5% B.40%. C. 45%. D.35%.
Ở 1 loài A: thân cao; a: thân thấp; B: quả đỏ; b: quả vàng. Khi cho cây thân cao quả đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được số cá thể có kiểu hình thân cao, quả vàng chiếm 24%. Tỉ lệ cây thân cao, quả đỏ có kiểu gen AB/ab ở đời con là? (Biết rằng mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau).A.1%B.34%C.2%D.51%
Chia m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg thành 2 phần bằng nhau. Phần một hòa tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4loãng, dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần hai phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V làA.4,48. B.6,72. C.2,24. D.3,36.
Có thể phân biệt 3 dung dịch: AlCl3, ZnCl2 và NaCl bằng dung dịchA.NH3. B.HClC.HNO3. D.NaOH.
X là một axit cacboxylic, Y là một este hai chức, mạch hở (được tạo ra khi cho X phản ứng với ancol đơn chức Z). Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch KHCO3 lấy dư, thu được 0,11 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng dung dịch giảm m gam đồng thời thu được 69 gam kết tủa. Giá trị của m làA.29,82. B.21,34. C.27,63. D.26,28.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến