Đột biến gen xảy ra ở sinh vật nào? A.Sinh vật nhân thực đơn bào. B.sinh vật nhân sơ. C.Tất cả các loài sinh vật. D.sinh vật nhân thực đa bào.
Nội dung nào dưới đây là không đúng? A.Ở tế bào nhân sơ, sau khi được tổng hợp, foocmin mêtiônin được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit. B.Sau khi quá trình dịch mã hoàn tất, ribôxôm tách khỏi mARN và giữa nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho quá trình dịch mã tiếp theo.C.Tất cả các prôtêin sau khi dịch mã đều được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hình thành các cấu trúc bậc cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học.D.Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã.
Đột biến gen xảy ra vào thời điểm khi ADN A.tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin. B.đang phiên mã để tạo ARN thông tin. C.đang đóng xoắn để hình thành cromatit. D.đang nhân đôi để tạo ra hai ADN con.
Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtit 3’TAX XXG GGA TAA TXG GGT GXA TXA GTT...’5. Khi gen trên nhân đôi xảy ra đột biến thay thế nuclêôtit thứ 25 trên gen là guanin bằng ađênin. Phân tử prôtêin hoàn chỉnh do gen đó mã hoá có số axit amin là A.5 B.8 C.7 D.4
Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần nuclêôtit của gen? A.Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. B.Thay thế cặp A-T bằng cặp T-A. C.Mất một cặp nuclêôtit. D.Thêm một cặp nuclêôtit.
Gen A có 4050 liên kết hiđrô và có hiệu số giữa nuclêôtít loại G với một loại nucleotit khác là 20%. Gen A bị đột biến thành gen a làm chiều dài gen đột biến tăng thêm 3,4Å và có liên kết hiđrô tăng thêm 3. Số nuclêôtít mỗi loại trong gen a là A.A = T = 599; G = X = 901. B.A = T = 451; G = X = 1050. C.A = T = 450; G = X = 1051. D.A = T = 600; G = X = 901.
Một gen có 3600 liên kết hiđrô đột biến ở một cặp nuclêôtít thành alen mới có 3599 liên kết hiđrô. Đây là dạng đột biến A.thêm một cặp G – X. B.thay cặp G – X bằng cặp A – T. C.thay cặp A – T bằng cặp G – X. D.mất một cặp A – T.
Một loài có 2n = 12. Một hợp tử của loài nguyên phân liên tiếp 3 đợt môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 77 NST đơn. Hợp tử sẽ phát triển thành thể đột biến dạng A.thể không. B.thể ba. C.thể một. D.thể đa bội.
Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể một? A.AaBb. B.AaaBb. C.AaBbDdd. D.AaBbd.
Một gen có 3000 nu và 3900 liên kết hiđrô. Sau khi đột biến ở 1 cặp nu, gen tự nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 4193A và 6300 guanin. Số lượng từng loại nu của gen sau đột biến là: A.A=T=1050; G=X=450 B.A=T= 600; G=X=900 C.A=T= 900; G=X = 600 D.A=T= 599; G=X = 900
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến