Trung hòa 100 ml dung dịch HCl 1M cần V ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Giá trị V là
A. 100. B. 50. C. 150. D. 200.
2HCl + Ca(OH)2 —> CaCl2 + 2H2O
0,1………..0,05
—> VddCa(OH)2 = 100 ml
Cho m gam hỗn hợp A gồm Al và Mg. Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp A thì thu được 11,1 gam hỗn hợp B gồm các oxit kim loại. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp B thì cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch axit HCl 2M. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A và khối lượng muối thu được sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng.
Em hãy phân biệt 3 chất bột màu trắng bằng phương pháp hoá học: CaO, P2O5, CuO
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đo ở đktc) vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,0. B. 10,0. C. 7,5. D. 5,0.
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số 3 hạt là 56. Xác định số hạt proton trong X
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH, thu được muối Y và hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức là Z và T có cùng số nguyên tử cacbon (MZ > MT). Axit hóa Y thu được axit cacboxylic E đa chức. Cho các nhận định sau: (a) Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 170°C, thu được anken. (b) Trong phân tử của E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi. (c) X có mạch cacbon phân nhánh. (d) Từ T có thể tạo ra Z bằng một phản ứng trực tiếp. Số nhận định đúng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Hỗn hợp X gồm hai este hai chức và một este đơn chức. Đun nóng 12,88 gam X với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 35,64 gam Ag. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 12,88 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch hỗn hợp Y gồm hai ancol đều no, mạch hở và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 4,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn Y Cần dùng 0,215 mol O2, thu được CO2 và 4,32 gam H2O. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,0 B. 3,6 C. 4,7 D. 2,5
Nung nóng 11,6 gam hỗn hợp kim loại Al, Mg, Zn với oxi thu được 15,6 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V ml dung dịch HCl 2M (vừa đủ) thì thấy sinh ra 2,24 lít khí hiđro (điều kiện tiêu chuẩn). Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra.
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học với hai thí nghiệm sau
TH1: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch (NH4)2CO3
TH2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch (NH4)2CO3 vào dung dịch HCl
Cho 2,688 lít khí CO (điều kiện tiêu chuẩn) qua 4,64 gam oxit kim loại (nung nóng) thì thu được kim loại M và hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với hiđro là 19,333. Cho M tác dụng hết với khí clo (dư) thu được 9,75 gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức oxit kim loại.
Hỗn hợp X gồm 0,2 mol hiđrocacbon A, 0,15 mol axetilen và 0,4 mol hiđro. Cho X qua ống đựng bột Ni, nung nóng, thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn 1/2 hỗn hợp Y, rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc dư, rồi qua bình (2) đựng 1500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M. Sau khi phản ứng xong thấy khối lượng bình (1) tăng 8,55 gam, còn khối lượng dung dịch ở bình (2) tăng 1,15 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Xác định công thức phân tử của A.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến