Trung hòa dung dịch chứa 5,9 gam amin X no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch HCl, thu được 9,55 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
nX = nHCl = (m muối – mX)/36,5 = 0,1
—> MX = 59: C3H9N
X có 4 cấu tạo:
CH3-CH2-CH2-NH2
CH3-CH(NH2)-CH3
CH3-NH-CH2-CH3
(CH3)3N
Hỗn hợp E gồm kim loại kiềm X và kim loại kiềm thổ Y thuộc cùng chu kì. Cho 11,8 gam E tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Kim loại X và Y tương ứng là
A. Li và Be. B. Na và Mg.
C. K và Ca. D. Rb và Sr.
Cho các phát biểu sau: (a) Dầu ăn và mỡ động vật có chứa nhiều triglixerit. (b) Giấm ăn có thể sử dụng để làm giảm mùi tanh của hải sản. (c) Trong môi trường kiềm, dạng tồn tại chủ yếu của glyxin là dạng lưỡng cực. (d) Tơ tằm, len là các protein. (e) Nhỏ dung dịch iot vào vết cắt quả chuối xanh, xuất hiện màu xanh tím. (f) Các polime thuộc loại tơ tổng hợp đều tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Hỗn hợp E gồm ba este no, đơn chức mạch hở X, Y, Z và đều có phân tử khối nhỏ hơn 88. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol E trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 8,6. B. 7,4. C. 6,8. D. 8,2.
Đốt cháy hoàn toàn 13,02 gam P trong khí oxi dư, sau đó cho sản phẩm phản ứng đó tác dụng với V lít dung dịch chứa NaOH 1M và Na3PO4 1M, thu được dung dịch X chứa hai muối NaH2PO4 và Na2HPO4 có tỉ lệ mol 1 : 2. Giá trị của V là
A. 0,30. B. 0,35. C. 0,20. D. 0,25.
Điện phân (với điện cực trơ) dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2, sau khi khối lượng dung dịch điện phân giảm 10 gam thì dừng điện phân và thu được dung dịch X. Thêm tiếp m gam bột sắt vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-) và 0,7m gam chất rắn gồm hai kim loại. Giá trị của m là
A. 16,8. B. 13,5. C. 15,5. D. 14,0.
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau: (a) X + 2NaOH → Y + Z + T (b) X + 2H2 → E (c) E + 2NaOH → 2Y + T (d) Y + HCl → NaCl + F Cho các phát biểu sau: (a) Chất X là este hai chức. (b) Dung dịch chất T hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (c) Chất Z làm mất màu nước brom. (d) Chất F là axit propionic. (e) Chất X tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Hỗn hợp E chứa hai este mạch hở: X (đơn chức) và Y (hai chức). Đun nóng E với dung dịch NaOH dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn F và 8,52 gam hỗn hợp M gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho M tác dụng với Na dư, thu được 2,688 lít khí H2 (đktc). Nung nóng F với CaO ở nhiệt độ cao, thu được một khí duy nhất nặng 2,88 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 49,66%. B. 65,42%. C. 34,58%. D. 50,34%.
Cho m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và a gam hỗn hợp muối của axit oleic và axit stearic. Hiđro hóa m gam X cần dùng 0,02 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,08 mol. Giá trị của a là
A. 36,68. B. 38,20. C. 36,24. D. 38,60.
Cho các phát biểu sau: (a) Cô cạn dung dịch NaHCO3 thu được chất rắn là NaHCO3. (b) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư, thu được kết tủa gồm AgCl và Ag. (c) Nhiệt phân hoàn toàn (NH4)2CO3, thu được ure. (d) Cho khí CO dư qua hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, Al2O3 nung nóng, thu được chất rắn gồm các kim loại. (e) Cho dung dịch phèn chua tác dụng với dung dịch BaCl2, thu được kết tủa trắng. (f) Dung dịch chứa NaNO3 và HCl hòa tan được Cu. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Cho các thí nghiệm sau: (a) Nung hỗn hợp Al và Fe2O3 (tỉ lệ mol 2 : 1) ở nhiệt độ cao. (b) Cho khí NH3 vào dung dịch FeCl3. (c) Nung Cu(NO3)2 ở nhiệt độ cao. (d) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư. Số thí nghiệm sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được đơn chất trong sản phẩm là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến