Trùng hợp m (tấn) etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là
A. 1,25 B. 2,00 C. 0,80 D. 1,80
mC2H4 phản ứng = mPE = 1 tấn
—> mC2H4 đã dùng = 1/80% = 1,25 tấn
Hai este A và B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2. A và B đều cộng hợp với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1. A tác dụng với dung dịch NaOH cho 1 muối và 1 anđehit. B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2 muối và nước. CTCT của A và B là:
A. HCOOC6H4-CH=CH2 và HCOOCH=CH-C6H5
B. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5
C. HOOC-C6H4-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5
D. C6H5COOCH=CH2 và C6H5-CH=CH2-COOH
Cho các chất CH2=CH-CH=CH2; CH3-CH2-CH=C(CH3)2; CH3-CH=CH-CH=CH2; CH3-CH=CH2; CH3-CH=CH-COOH. Số chất có đồng phân hình học là:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,1 mol KHCO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị bên.
Tỷ lệ x : y là
A. 9 : 2 B. 4 : 1 C. 5 : 1 D. 5 : 2
X, Y, Z là 3 este đều đơn chức mạch hở (trong đó X, Y là este no, MY = MX + 14, Z không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 14,64 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,76 mol O2. Mặt khác đun nóng 14,64 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được ancol T duy nhất và hỗn hợp muối. Dẫn toàn bộ T đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam; đồng thời thu được 2,016 lít khí H2. Tỷ lê mol các muối có khối lượng phân tử tăng dần là:
A. 6:1:2 B. 9:5:4 C. 5:2:2 D. 4:3:2
X là hỗn hợp khí H2 và N2 có tỉ khối đối với oxi bằng 0,225. Dẫn X vào bình có xúc tác bột sắt, đun nóng thì thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối đối với oxi bằng 0,25. Tính hiệu suất tổng hợp NH3
A. 20% B. 30% C. 15% D. 25%
X là dung dịch H2SO4 0,02M, Y là dung dịch NaOH 0,035M. Khi trộn V1 lít dung dịch X với V2 lít dung dịch Y thu được dung dịch Z có pH = 2. Tỷ lệ V1/V2 là
A. 3/2 B. 2/3 C. 1/2 D. 2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến